Quyết định 18/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 18/2008/QĐ-BNN
Ngày ban hành 28/01/2008
Ngày có hiệu lực 21/02/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2008/QĐ-BNN

Hà Nội,  ngày 28 tháng 1 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CHĂN NUÔI

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Chăn nuôi là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Cục Chăn nuôi có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội và bộ phận thường trực tại miền Trung và thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ dự thảo dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các dự án, đề án theo sự phân công của Bộ trưởng. Trình Bộ trưởng dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng.

2. Trình Bộ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm; các chiến lược, quy hoạch vùng trọng điểm, liên vùng, liên tỉnh và các chương trình, dự án, công trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo sự phân công của Bộ trưởng.

3. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý cho từng địa phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.

4. Trình Bộ công bố chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.

5. Về giống vật nuôi nông nghiệp:

a) Chủ trì xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giống vật nuôi phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội trên phạm vi cả nước và từng vùng sinh thái nông nghiệp;

b) Trình Bộ quy định việc sử dụng, trao đổi nguồn gen vật nuôi; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống vật nuôi;

c) Ban hành danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh; danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn; danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu, cho phép trao đổi với nước ngoài; danh mục môi trường pha chế, bảo quản tinh giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam và các danh mục khác thuộc lĩnh vực quản lý về giống vật nuôi nông nghiệp; quy phạm, quy trình khảo nghiệm giống vật nuôi mới theo uỷ quyền của Bộ trưởng;

d) Quản lý và tổ chức thực hiện khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, tinh, phôi, trứng giống vật nuôi, môi trường pha chế, bảo quản tinh giống vật nuôi; khảo nghiệm và đề xuất công nhận giống vật nuôi mới;

đ) Công nhận và chỉ định cơ sở khảo nghiệm, kiểm nghiệm và kiểm định giống vật nuôi;

e) Cấp và thu hồi các loại giấy cho phép xuất khẩu, nhập khẩu, giấy chứng nhận về giống vật nuôi; tinh, phôi, trứng giống vật nuôi; môi trường pha chế, bảo quản tinh giống vật nuôi;

g) Chỉ đạo triển khai chương trình đầu tư phát triển giống vật nuôi, chương trình hỗ trợ sản xuất và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi.

6. Về thức ăn chăn nuôi:

a) Chủ trì xây dựng, trình Bộ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi;

b) Ban hành danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam theo uỷ quyền của Bộ trưởng;

c) Quản lý và tổ chức thực hiện công tác khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, phân tích nguyên liệu thức ăn chăn nuôi;

d) Công nhận và chỉ định phòng thử nghiệm, phân tích thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Cấp chứng chỉ cho người lấy mẫu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi;

đ) Cấp và thu hồi các loại giấy cho phép xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi; giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi; giấy chứng nhận cơ sở thực hành sản xuất thức ăn chăn nuôi tốt (GMP).

[...]