Thông tư 01/2011/TT-BTP quy định mẫu, nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án và trang phục, phù hiệu, cấp hiệu công chức trong hệ thống thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 01/2011/TT-BTP
Ngày ban hành 10/01/2011
Ngày có hiệu lực 25/02/2011
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Nguyễn Đức Chính
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Thủ tục Tố tụng

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 01/2011/TT-BTP

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2011

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MẪU, NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG THẺ CHẤP HÀNH VIÊN, THẺ THẨM TRA VIÊN THI HÀNH ÁN VÀ TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU CÔNG CHỨC TRONG HỆ THỐNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, Bộ Tư pháp quy định mẫu, nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án và trang phục, phù hiệu, cấp hiệu công chức trong hệ thống thi hành án dân sự như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mẫu, nguyên tắc cấp phát, sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu của công chức thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, các cơ quan thi hành án dân sự địa phương (sau đây gọi chung là công chức thi hành án dân sự); mẫu, nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Chấp hành viên sơ cấp, Thẻ Chấp hành viên trung cấp, Thẻ Chấp hành viên cao cấp (sau đây gọi chung là Thẻ Chấp hành viên), Thẻ Thẩm tra viên, Thẻ Thẩm tra viên chính, Thẻ Thẩm tra viên cao cấp thi hành án (sau đây gọi chung là Thẻ Thẩm tra viên thi hành án).

Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Công chức thi hành án dân sự phải mặc trang phục, phù hiệu, cấp hiệu thi hành án dân sự tại công sở và trong khi thi hành công vụ theo đúng chức vụ, chức danh công chức mình đang đảm nhiệm.

2. Việc cấp phát, sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án phải đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.

3. Nghiêm cấm việc sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án để thực hiện các hành vi trái pháp luật.

Chương 2.

MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Điều 3. Trang phục nam

1. Áo thu đông mặc ngoài

a) Màu sắc: vải màu xanh rêu sẫm;

b) Kiểu dáng: Kiểu áo khoác bốn túi ốp ngoài, nắp túi hơi lượn cong, bị túi lượn tròn, giữa bị túi có xúp chìm; ve áo kiểu chữ V; ngực áo cài bốn cúc; cúc áo có hình ngôi sao mạ màu vàng; vạt áo vuông; vai áo có đỉa vai; tay áo làm bác tay rộng 9,5cm, sống áo có xẻ sau; toàn bộ ve áo, cổ áo, nẹp áo, túi áo và bác tay đều diễu hai đường may; ngực áo và thân áo có ép keo mùng, trên vai áo có chũi hai lớp canh tóc; áo được lót toàn bộ thân trước, thân sau làm lót đô, tay áo làm lót lửng, thân trước làm hai túi lót; vải lót đồng mầu với vải chính, ken vai làm bằng mút.

2. Quần thu đông, quần xuân hè mặc ngoài

a) Màu sắc: vải màu xanh rêu sẫm;

b) Kiểu dáng: Quần âu kiểu hai ply lật, hai túi quần dọc chéo, một túi sau hai viền, thân sau có một túi hậu cài khuy nhựa; cửa quần có khóa kéo, đầu cạp có một móc và một cúc hãm trong; gấu quần làm chếch có mặt nguyệt; quần có sáu đỉa chia đều.

3. Áo sơ mi dài tay

a) Màu sắc: Vải màu trắng;

b) Kiểu dáng: Cổ cài (đứng); nẹp áo lật vào trong; cúc áo bằng nhựa cùng màu với màu của áo; có một túi bên trái, bị túi đáy lượn tròn, miệng túi may một đường ba cm; thân sau cầu vai chấp hai bên, gấu áo bằng; tay áo có măng séc, có hai cúc.

4. Áo hè xuân hè mặc ngoài

a) Màu sắc: Vải màu kem hồng

b) Kiểu dáng: Cổ cài (đứng); nẹp áo lật ngoài; cúc áo bằng nhựa cùng màu với màu của áo; hai túi ngực, nắp túi lượn cong, bị túi lượn tròn, giữa bị túi có xúp chìm; thân sau cầu vai chấp hai bên; vai áo có đỉa vai; gấu áo bằng; gấu tay áo may lật ngoài; toàn bộ cổ áo, gấu áo, tay áo và nẹp túi áo có diễu 2 đường may.

5. Áo khoác ngoài mùa đông

a) Màu sắc: Vải màu xanh rêu sẫm;

[...]