Thông báo hiệu lực của Hiệp định vận chuyển hàng không giữa Việt Nam - Hy Lạp

Số hiệu 42/2011/TB-LPQT
Ngày ban hành 22/06/2009
Ngày có hiệu lực 20/06/2011
Loại văn bản Điều ước quốc tế
Cơ quan ban hành Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,Chính phủ nước Cộng hòa Hy Lạp
Người ký Phạm Quý Tiêu,Evripidis Stylianidis
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ NGOẠI GIAO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 42/2011/TB-LPQT

Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2011

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC

Thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 47 của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ưc quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:

Hiệp định vận chuyển hàng không giữa Chính phủ c Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam Chính phủ c Cộng hòa Hy Lạp, ti A-ten ngày 22 tháng 6 năm 2009, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2011.

Bộ Ngoại giao trân trọng gửi Bản sao lục Hiệp định theo quy định tại Điều 68 của Luật nêu trên./.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG

VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Thị Tuyết Mai

 

HIỆP ĐỊNH

VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA HY LẠP

MỞ ĐẦU

Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Hy Lạp

các bên của Công ưc quốc tế về hàng không dân dụng đưc mở để kết tại Chi-ca-gô ngày 07 tháng 12 năm 1944;

Cùng nhau mong muốn một Hiệp định nhằm thiết lập khai thác các chuyến bay thưng lệ giữa và qua lãnh thổ của hai nưc;

Đã thỏa thuận như sau:

Điều 1. Định nghĩa

Dùng cho Hiệp định này, trừ khi văn cảnh đòi hỏi khác:

1. Thuật ngữ “nhà chức trách hàng không” trong trưng hợp của c Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chỉ Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải và ngưi hoặc cơ quan bất kỳ nào đưc ủy quyền thực hiện các chức năng hoặc các chức năng ơng tự hiện tại quan nói trên đang thực hiện, trong trưng hợp của c Cộng hòa Hy Lạp chỉ Cục trưng Cục Hàng không dân dụng ngưi hoặc quan bất kỳ nào đưc ủy quyền thực hiện các chức năng hoặc các chức năng tương tự mà hiện tại các nhà chức trách nói trên đang thực hiện;

2. Thuật ngữ “Công ưc” chỉ Công ưc quốc tế về hàng không dân dụng đưc để mở để ký kết tại Chi-ca-gô ngày 07 tháng 12 năm 1944 và bao gồm:

(i) bất kỳ sửa đổi nào hiệu lực theo Điều 94 (a) của Công ưc đã đưc các Bên ký kết phê chuẩn; và

(ii) bất kỳ Phụ lục hoặc sửa đổi nào đưc thông qua theo Điều 90 của Công ưc này, trong chừng mực các sửa đổi hoặc Phụ lục này tại bất cứ thời điểm nào hiệu lực đối với các Bên ký kết.

3. Thuật ngữ “Hiệp định” chỉ Hiệp định y, Phụ lục đính kèm, bất kỳ Nghị định thư nào hoặc các văn bản ơng đương sửa đổi Hiệp định hoặc Phụ lục của Hiệp định này;

4. Thuật ngữ “hãng hàng không đưc chỉ định” chỉ bất kỳ hãng hàng không nào đưc chỉ định và cấp phép theo Điều 3 của Hiệp định này;

5. Thuật ngữ “các chuyến bay thỏa thuận” chỉ các chuyến bay thưng lệ trên các đưng bay đưc quy định tại Phụ lục của Hiệp định này vận chuyển hành khách, hàng hóa và thư tín riêng biệt hoặc kết hợp;

6. Thuật ngữ “tải trọng cung ứng” đối với một tàu bay, chỉ trọng tải của tàu bay đó sử dụng trên một đưng bay hoặc một phần của đưng bay thuật ngữ “tải trọng cung ứng” đối với “một chuyến bay thỏa thuận”, chỉ tải cung ứng của tàu bay sử dụng trên chuyến bay đó nhân với tần suất do tàu bay đó khai thác trong một thời gian nhất định trên một đưng bay hoặc một phần của đưng bay;

7. Thuật ng“lãnh thđối với mt Quốc gia có nghĩa được quy định tại Điều 2 của Công ước;

8. Thuật ngữ “chuyến bay”, “chuyến bay quốc tế”, “hãng hàng không” “dừng với mục đích phi thương mại” các nghĩa đưc quy định ơng ứng tại Điều 96 của Công ưc;

9. Thuật ngữ “giá c” chỉ giá tiền phải trả cho việc chuyên chở hành khách, hành hàng hóa các điều kiện áp dụng các giá y, bao gồm các giá tiền và các điều kiện đối với đại các dịch vụ hỗ trợ khác nhà vận chuyển thực hiện liên quan đến việc vận chuyển hàng không nhưng không bao gồm tiền công các điều kiện cho việc chuyên chở thư tín;

[...]