Thông báo 134/TB-TCT về tuyển dụng công chức Cơ quan Tổng cục Thuế năm 2023 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP

Số hiệu 134/TB-TCT
Ngày ban hành 31/03/2023
Ngày có hiệu lực 31/03/2023
Loại văn bản Thông báo
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Dương Văn Hùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 134/TB-TCT

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2023

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CƠ QUAN TỔNG CỤC THUẾ NĂM 2023 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2017/NĐ-CP NGÀY 05/12/2017 CỦA CHÍNH PHỦ

Thực hiện Quyết định số 344/QĐ-RTC ngày 14/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức Cơ quan Tổng cục Thuế năm 2023 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, Tổng cục Thuế thông báo như sau:

I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG

Chỉ tiêu tuyển dụng công chức Cơ quan Tổng cục Thuế năm 2023 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ: 30 chỉ tiêu, theo đó:

- Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ: 20 chỉ tiêu;

- Chuyên viên làm công nghệ thông tin: 10 chỉ tiêu.

II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG

1. Điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP

1.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi không quá ba mươi (30) tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:

a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;

b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;

c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

1.2. Người có trình độ thạc sĩ có độ tuổi không quá ba mươi (30) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:

a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản (1.1) nêu trên;

b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.

1.3. Người có trình độ tiến sĩ trong độ tuổi dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản (1.2) nêu trên.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn và trình độ ngoại ngữ, tin học:

2.1. Về trình độ chuyên môn:

a. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vào vị trí Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ: Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học mà ngành/chuyên ngành đào tạo trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm có ghi một trong các “cụm từ” như sau: Thuế, Hải quan; Kế toán, Kế toán - Kiểm toán, Kiểm toán; Tài chính, Tài chính - Ngân hàng, Ngân hàng; Kinh doanh, Thương mại, Marketing, Ngoại Thương; Kinh tế, Kinh tế học; Quản lý công, Quản lý kinh doanh, Quản lý kinh tế, Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, Quản trị thương mại, Thương mại điện tử, Thương mại đối ngoại, Thương mại quốc tế, Thống kê kinh tế, Thống kê kinh doanh.

Lưu ý: Không bao gồm các ngành/chuyên ngành đào tạo như Luật Kinh tế/ Tài chính/ Thuế...; hoặc Toán Kinh tế/Tài chính...

b. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vào vị trí Chuyên viên làm Công nghệ thông tin: Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học mà ngành/chuyên ngành đào tạo trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm có ghi một trong các “cụm từ” như sau: Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Công nghệ phần mềm, Công nghệ thông tin; An toàn thông tin, Điện tử viễn thông, Hệ thống máy tính, Hệ thống thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Khoa học dữ liệu, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Máy tính và khoa học thông tin, Tin học, Toán - Tin, Toán - tin ứng dụng, Quản lý thông tin.

2.2. Về trình độ tin học, ngoại ngữ:

(i) Về trình độ ngoại ngữ: Người dự tuyển phải có kỹ năng sử dụng được tiếng Anh ở trình độ tương đương bậc 3 trở lên, Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014.

(ii) Về trình độ tin học: Người dự tuyển phải có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

(iii) Thí sinh được xác định đáp ứng trình độ ngoại ngữ hoặc tin học thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ còn trong thời hạn sử dụng ghi trên chứng chỉ, do cơ quan có thẩm quyền cấp và ở trình độ tương ứng với trình độ ngoại ngữ, tin học của người dự tuyển nêu trên.

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định ở trình độ tương ứng với trình độ ngoại ngữ, tin học của người dự tuyển nêu trên.

[...]