Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020

Số hiệu 798/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/05/2011
Ngày có hiệu lực 09/05/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Nguyễn Hoàng Anh
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 798/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 09 tháng 05 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 55/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp;

Căn cứ Công văn số 9394/BCT-CNĐP ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc thoả thuận điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Cao Bằng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 892/TTr-SCT ngày 25 tháng 10 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án: Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010-2015, định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu như sau:

I. Tên dự án: Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010-2015, định hướng đến năm 2020.

II. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển:

1. Quan điểm phát triển:

- Phát triển công nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch các ngành khác như nông, lâm nghiệp, xây dựng, giao thông... của tỉnh cũng như của vùng và quy hoạch ngành công nghiệp vùng và quy hoạch ngành công nghiệp của cả nước.

- Đảm bảo giữ gìn, bảo tồn các di sản thiên nhiên, các công trình văn hoá, các di tích lịch sử và bảo vệ môi trường sinh thái, các ngành nghề thủ công, phát huy thế mạnh của từng vùng, mở rộng các mặt hàng theo hướng sản xuất hàng hoá; gắn với việc hình thành các khu, cụm công nghiệp và hệ thống đô thị mới trên các trục giao thông.

- Phát triển công nghiệp dựa trên cơ sở phát triển các thành phần kinh tế, coi trọng việc xây dựng cơ sở hạ tầng và tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các dự án đầu tư trong và ngoài nước.

2. Mục tiêu phát triển:

- Mục tiêu chung: Phát triển kinh tế với nhịp độ tăng trưởng nhanh, chất lượng cao và bền vững; chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng tăng nhanh tỷ trọng dịch vụ, công nghiệp và giảm tỷ trọng nông nghiệp, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế.

- Mục tiêu cụ thể: Tăng trưởng công nghiệp qua các giai đoạn như sau: Giai đoạn 2010-2015 đạt mức tăng trưởng bình quân 26%/năm, giai đoạn 2016-2020 là 15 %/năm. Giá trị sản xuất công nghiệp (tính theo giá cố định 1994) đạt trên 2.000 tỷ đồng vào năm 2015, năm 2020 đạt trên 5.000 tỷ đồng.

3. Định hướng phát triển:

- Phát triển và phát huy tối đa những tiềm năng lợi thế của tỉnh, đặc biệt là các ngành khai thác và chế biến khoáng sản, phát triển thuỷ điện, chế biến nông lâm sản.

- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia vào đầu tư phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, xây dựng hành lang pháp lý thu hút đầu tư từ bên ngoài nhằm phát triển các cơ sở sản xuất công nghiệp mang tính then chốt, quy mô phù hợp.

- Tiếp tục củng cố và đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng quy mô đối với các xí nghiệp hiện có. Từng bước công nghiệp hoá và hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn, góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo.

- Phát triển công nghiệp nông thôn, tập trung phát triển các làng nghề truyền thống của tỉnh, phục hồi và phát triển một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống. Hình thành một số cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp để phục vụ phát triển công nghiệp nông thôn, miền núi.

- Tăng cường nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.

III. Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp chủ yếu: Như dự án lập.

IV. Giải pháp thực hiện:

1. Giải pháp về vốn và nguồn vốn:

Nhu cầu vốn đầu tư cho ngành công nghiệp trong giai đoạn 2010-2015 dự kiến khoảng 19.278 tỷ đồng, giai đoạn 2016-2020 cần khoảng 11.676 tỷ đồng.

[...]