Quyết định 6167/QĐ-UBND năm 2012 công bố định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt
Số hiệu | 6167/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Văn Khôi |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6167/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/5/2012;
Căn cứ Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 8268/TTrLN:XD-TC-LĐTB&XH ngày 04/12/2012,
Điều 1. Công bố một số định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2. Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết một số định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt (Chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này).
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 6167/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
Định mức dự toán xây dựng công trình Thành phố Hà Nội (Sau đây gọi là định mức dự toán) là định mức kinh tế-kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây như: 1m3 tường gạch, 100m2 ván khuôn... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp. (Kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật) cho một số công tác xây lắp trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Định mức dự toán là căn cứ để xây dựng đơn giá xây dựng công trình, làm căn cứ lập dự toán xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Định mức dự toán xác định cho công tác hoặc kết cấu xây dựng phù hợp với phạm vi thể hiện khối lượng công tác ở giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công, đúng với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình quy phạm kỹ thuật trong xây dựng;
- Định mức dự toán thể hiện tính trung bình tiên tiến, phản ánh đúng lượng hao phí lao động xã hội trung bình cần thiết của quy trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6167/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/5/2012;
Căn cứ Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 8268/TTrLN:XD-TC-LĐTB&XH ngày 04/12/2012,
Điều 1. Công bố một số định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2. Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết một số định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt (Chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này).
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 6167/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
Định mức dự toán xây dựng công trình Thành phố Hà Nội (Sau đây gọi là định mức dự toán) là định mức kinh tế-kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây như: 1m3 tường gạch, 100m2 ván khuôn... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp. (Kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật) cho một số công tác xây lắp trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Định mức dự toán là căn cứ để xây dựng đơn giá xây dựng công trình, làm căn cứ lập dự toán xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Định mức dự toán xác định cho công tác hoặc kết cấu xây dựng phù hợp với phạm vi thể hiện khối lượng công tác ở giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công, đúng với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình quy phạm kỹ thuật trong xây dựng;
- Định mức dự toán thể hiện tính trung bình tiên tiến, phản ánh đúng lượng hao phí lao động xã hội trung bình cần thiết của quy trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
- Công tác hoặc kết cấu xây dựng trong định mức dự toán được hệ thống một cách thống nhất theo yêu cầu kỹ thuật công trình, điều kiện thi công bình thường và biện pháp thi công phổ biến phù hợp với trình độ khoa học kỹ thuật trong xây dựng và mức trang bị cơ giới hoá hiện có của ngành xây dựng;
Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu trực tiếp: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp.
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
+ Mức hao phí vật liệu khác như vật liệu làm dàn giáo xây, vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
- Mức hao phí lao động trực tiếp: Mức hao phí lao động là số lượng ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ xây dựng cần thiết để thực hiện hoàn chỉnh một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (cấp bậc thợ được tính theo cấp bậc bình quân của nhân công trực tiếp và nhân công phục vụ).
- Mức hao phí máy thi công trực tiếp: Mức hao phí máy thi công là số lượng ca máy của các loại máy thi công trực tiếp phục vụ xây dựng cần thiết để thực hiện hoàn chỉnh một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
Định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất. Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công, được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Các tiết định mức được tập hợp theo nhóm, loại công tác và thực hiện mã hóa thống nhất. Định mức được chia làm 03 phần:
Phần I: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng định mức
Phần II: Định mức điều chỉnh (Theo định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP và Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007, Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng).
- Công tác xây gạch không nung (Bê tông khí chưng áp).
- Láng Granito nền sàn, cầu thang.
- Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương.
- Công tác bả các kết cấu.
- Định mức lắp đặt đèn ống, đèn tường.
Phần III: Định mức xây dựng mới
- Công tác thi công ván khuôn móng bằng ván khuôn thép.
- Công tác đào đá bằng máy cho đá cấp III, cấp IV.
- Sơn nền sàn Epoxy.
- Tổng hợp các tiết định mức trên cơ sở tổng hợp các khoản mục hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công. Mỗi tiết định mức gồm 02 phần:
+ Thành phần công việc: Qui định rõ, đầy đủ nội dung các bước công việc theo thứ tự từ khâu chuẩn bị ban đầu đến khi kết thúc hoàn thành công tác.
+ Bảng định mức các khoản mục hao phí: Mô tả tên, chủng loại, qui cách vật liệu chủ yếu trong công tác khảo sát và các loại vật liệu phụ khác; loại thợ; cấp bậc công nhân, kỹ sư khảo sát bình quân; tên; loại; công suất của các loại máy, thiết bị chủ yếu và một số máy, thiết bị khác.
- Định mức dự toán đặc thù được áp dụng làm cơ sở để xây dựng đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội và để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng trên, trong mỗi chương công tác của định mức dự toán đều có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
- Các mã định mức điều chỉnh (trên cơ sở các mã định mức cũ do Bộ Xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 1776/BXD-VP, Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 và Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011) được đánh dấu (*), các mã định mức mới được mã hóa thống nhất theo các nội dung do Bộ Xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 1776/BXD-VP, Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 và Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011.
- Các nội dung khác được thực hiện theo hướng dẫn tại các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố và các quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG ĐIỀU CHỈNH
1. CÔNG TÁC XÂY GẠCH KHÔNG NUNG (BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP)
a) Thành phần công việc
Xây gạch không nung (Bê tông khí chưng áp) bằng vữa xây chuyên dụng:
- Chuẩn bị dụng cụ thi công dọn dẹp mặt bằng.
- Công tác vận chuyển (Nhân công, xe nâng đẩy, vận thăng chở vật liệu):
+ Vận chuyển gạch và vữa đến vị trí tập kết.
+ Vận chuyển gạch, vữa lên cao.
+ Vận chuyển gạch, vữa từ vận thăng ra địa điểm thi công.
Công tác xây:
+ Căng dây, khoan râu thép, lắp dựng giàn giáo xây.
+ Trộn vữa.
+ Xây gạch.
- Hoàn thiện dọn dẹp bàn giao mặt bằng.
(Vật liệu làm dàn giáo đã tính trong định mức).
b) Bảng mức
AE.86200(*) XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH KHÔNG NUNG (BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP) (20x10x60)cm
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Chiều dày 10 cm |
|||
Chiều cao (m) |
|||||||
≤ 4 |
≤ 16 |
≤ 50 |
> 50 |
||||
AE.862 |
Xây tường thẳng |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Gạch |
viên |
82 |
82 |
82 |
82 |
||
Vữa xây bê tông nhẹ |
m3 |
0,035 |
0,035 |
0,035 |
0,035 |
||
Vật liệu khác |
% |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
||
Nhân công 3/7 |
công |
0,98 |
1,08 |
1,20 |
1,25 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy cắt gạch công suất 1,7Kw |
ca |
0,025 |
0,025 |
0,025 |
0,025 |
||
Máy khoan cầm tay công suất 0,75Kw |
ca |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
Máy vận thăng 0,8T |
ca |
- |
0,032 |
- |
- |
||
Vận thăng lồng 3T |
ca |
- |
- |
0,04 |
0,05 |
||
Máy khác |
% |
- |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Chiều dày 20 cm |
|||
Chiều cao (m) |
|||||||
≤ 4 |
≤ 16 |
≤ 50 |
> 50 |
||||
AE.862 |
Xây tường thẳng |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Gạch |
viên |
80 |
80 |
80 |
80 |
||
Vữa |
m3 |
0,060 |
0,060 |
0,060 |
0,060 |
||
Vật liệu khác |
% |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
||
Nhân công 3/7 |
công |
0,85 |
0,89 |
0,97 |
1,02 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy cắt gạch công suất 1,7Kw |
ca |
0,025 |
0,025 |
0,025 |
0,025 |
||
Máy khoan cầm tay công suất 0,75Kw |
ca |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
Máy vận thăng 0,8T |
ca |
- |
0,032 |
- |
- |
||
Vận thăng lồng 3T |
ca |
- |
- |
0,04 |
0,05 |
||
Máy khác |
% |
- |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
|
50 |
60 |
70 |
80 |
AE.86400(*) XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH KHÔNG NUNG (BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP) (15x20x60)cm
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Chiều dày 15 cm |
|||
Chiều cao (m) |
|||||||
≤ 4 |
≤ 16 |
≤ 50 |
> 50 |
||||
AE.864 |
Xây tường thẳng |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Gạch |
viên |
55 |
55 |
55 |
55 |
||
Vữa bê tông nhẹ |
m3 |
0,035 |
0,035 |
0,035 |
0,035 |
||
Vật liệu khác |
% |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
||
Nhân công 3/7 |
công |
0,92 |
0,95 |
1,04 |
1,09 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy cắt gạch công suất 1,7Kw |
ca |
0,025 |
0,025 |
0,025 |
0,025 |
||
Máy khoan cầm tay công suất 0,75Kw |
ca |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
Máy vận thăng 0,8T |
ca |
- |
0,032 |
- |
- |
||
Vận thăng lồng 3T |
ca |
- |
- |
0,04 |
0,05 |
||
Máy khác |
% |
- |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Chiều dày 20 cm |
|||
Chiều cao (m) |
|||||||
≤ 4 |
≤ 16 |
≤ 50 |
> 50 |
||||
AE.864 |
Xây tường thẳng |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Gạch |
viên |
54 |
54 |
54 |
54 |
||
Vữa |
m3 |
0,043 |
0,043 |
0,043 |
0,043 |
||
Vật liệu khác |
% |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
||
Nhân công 3/7 |
công |
0,79 |
0,81 |
0,89 |
0,93 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy cắt gạch công suất 1,7Kw |
ca |
0,025 |
0,025 |
0,025 |
0,025 |
||
Máy khoan cầm tay công suất 0,75Kw |
ca |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
Máy vận thăng 0,8T |
ca |
- |
0,032 |
- |
- |
||
Vận thăng lồng 3T |
ca |
- |
- |
0,04 |
0,05 |
||
Máy khác |
% |
- |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
|
50 |
60 |
70 |
80 |
2. CÔNG TÁC LÁNG GRANITO NỀN, SÀN, CẦU THANG
a) Thành phần công việc
- Vệ sinh sạch sẽ chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Trộn hỗn hợp vữa Granito theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Láng phẳng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Mài làm nhẵn bề mặt.
- Kiểm tra chất lượng vệ sinh bàn giao.
b) Bảng mức
AK.43110(*) LÁNG GRANITO NỀN, SÀN
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Nền, sàn |
AK.43110 |
Láng Granitô |
Vật liệu Đá trắng Bột đá Bột mầu Xi măng trắng Vật liệu khác Nhân công 3,5/7 Máy thi công Máy mài cầm tay công suất 2,7Kw |
kg kg kg kg % công
ca |
12,06 5,62 0,071 5,656 0,5 0,65
0,04 |
AK.43210(*) LÁNG GRANITO CẦU THANG
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cầu thang |
AK.43210 |
Láng Granitô |
Vật liệu Đá trắng Bột đá Bột mầu Xi măng trắng Vật liệu khác Nhân công 3,5/7 Máy thi công Máy mài cầm tay công suất 2,7Kw |
kg kg kg kg % công
ca |
16,5 9,5 0,105 9,5 0,5 0,72
0,05 |
3. CÔNG TÁC LÀM TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG
3.1. Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương nổi
a) Thành phần công việc
- Xác định cao độ trần.
- Cố định thanh viền tường.
- Treo Móc.
- Treo thanh chính (thanh dọc).
- Treo Thanh phụ.
- Căn chỉnh khung xương.
- Lắp đặt tấm trần thạch cao.
- Lắp đặt viền trần.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
b) Bảng mức
AK.66000(*) LÀM TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG NỔI
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trần phẳng |
Trần giật cấp |
AK.66 |
Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương nổi |
Vật liệu |
|
|
|
Thanh chính dài 3660 mm |
thanh |
0,46 |
0,598 |
||
Thanh phụ dài 3660 mm |
thanh |
0,70 |
0,91 |
||
Thanh viền tường dài 3600 mm |
thanh |
0,4 |
0,4 |
||
Ty treo |
cái |
0,70 |
0,91 |
||
Tấm thạch cao |
m2 |
1,02 |
1,05 |
||
Băng keo xử lý mối nối |
md |
1,05 |
1,365 |
||
Vật liệu khác |
% |
2 |
2,4 |
||
Nhân công 3/7 |
công |
0,2 |
0,36 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy khoan công suất 0,75Kw |
ca |
0,02 |
0,026 |
||
Máy cắt công suất 1,7Kw |
ca |
0,01 |
0,013 |
||
|
110 |
210 |
3.2. Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương chìm
a) Thành phần công việc
- Xác định cao độ trần.
- Cố định thanh viền tường.
- Phân chia lưới của thanh chính.
- Treo ty.
- Lắp thanh chính (thanh dọc).
- Thanh ngang (thanh phụ).
- Điều chỉnh.
- Lắp đặt tấm trần.
- Xử lý mối nối.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
b) Bảng mức
AK.66300 LÀM TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG CHÌM
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trần phẳng |
Trần giật cấp |
AK.663 |
Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương chìm |
Vật liệu |
|
|
|
Thanh chính dài 3660 mm |
thanh |
0,54 |
0,702 |
||
Thanh phụ dài 3660 mm |
thanh |
0,96 |
1,248 |
||
Thanh viền tường dài 3600 mm |
thanh |
0,4 |
0,4 |
||
Ty treo |
cái |
0,70 |
0,91 |
||
Tấm thạch cao |
m2 |
1,02 |
1,05 |
||
Băng keo xử lý mối nối |
md |
1,05 |
1,365 |
||
Vật liệu khác |
% |
2 |
2,5 |
||
Nhân công 3/7 |
công |
0,3 |
0,54 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy khoan công suất 0,75Kw |
ca |
0,025 |
0,0325 |
||
Máy cắt công suất 1,7Kw |
ca |
0,015 |
0,0195 |
||
|
10 |
20 |
4. CÔNG TÁC BẢ VÀO CÁC KẾT CẤU
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Làm phẳng bề mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Trộn bột bả theo chỉ dẫn kỹ thuật.
- Bả các bộ phận kết cấu.
- Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao.
b) Bảng mức
AK.82700 BẢ BẰNG BỘT VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Bột bả |
|
Vào tường |
Vào cột, dầm, trần |
||||
AK.827 |
Bả bằng bột bả |
Vật liệu |
|
|
|
Bột bả |
kg |
0,4 |
0,45 |
||
Giấy ráp |
m2 |
0,02 |
0,02 |
||
Vật liệu khác |
% |
1,0 |
1,0 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
0,08 |
0,10 |
||
|
11 |
12 |
5. CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ĐÈN ỐNG ĐÈN TƯỜNG
5.1. Lắp đặt đèn ống trần thạch cao
a) Thành phần công việc
- Sau khi hoàn thiện lắp dựng trần xong, chuẩn bị dụng cụ thi công.
- Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo thiết kế.
- Tháo dỡ, đo cắt trần thạch cao phù hợp kích thước đèn cần lắp đặt.
- Khoan vít nở.
- Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp đèn.
- Khoan ty bắt giữ đèn.
- Đấu dây treo đèn.
- Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
(Định mức chưa bao gồm công tác lắp dựng tháo dỡ giàn giáo trong)
b) Bảng mức
BA.13700 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 0,6 M - TRẦN THẠCH CAO
Đơn vị: Bộ đèn
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại hộp đèn |
||
1 bóng |
2 bóng |
3 bóng |
||||
BA.137 |
Lắp đặt đèn ống dài 0,6m |
Vật liệu Bóng đèn Hộp đèn và phụ kiện Vật liệu khác Nhân công 3,5/7 |
Bộ hộp % công |
1 1 1 0,17 |
2 1 1 0,22 |
3 1 1 0,27 |
|
01 |
02 |
03 |
BA.13800 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 1,2 M - TRẦN THẠCH CAO
Đơn vị: Bộ đèn
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại hộp đèn |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||
BA.138 |
Lắp đặt đèn ống dài 1,2m |
Vật liệu Bóng đèn Hộp đèn và phụ kiện Vật liệu khác Nhân công 3,5/7 |
Bộ hộp % công |
1 1 1 0,20 |
2 1 1 0,25 |
3 1 1 0,30 |
4 1 1 0,34 |
|
01 |
02 |
03 |
04 |
5.2. Lắp đặt đèn trần thường
a) Thành phần công việc
- Sau khi hoàn thiện trần xong, chuẩn bị dụng cụ thi công.
- Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo thiết kế.
- Khoan vít nở.
- Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp đèn.
- Đấu dây lắp đèn.
- Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
b) Bảng mức
BA.13200(*) LẤP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 0,6 M
Đơn vị: Bộ đèn
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại hộp đèn |
||
1 bóng |
2 bóng |
3 bóng |
||||
BA.132 |
Lắp đặt đèn ống dài 0,6m |
Vật liệu Bóng đèn Hộp đèn và phụ kiện Vật liệu khác Nhân công 3,5/7 Máy thi công Máy khoan công suất 0,75Kw |
Bộ hộp % công
Ca |
1 1 1 0,14
0,01 |
2 1 1 0,19
0,01 |
3 1 1 0,24
0,01 |
|
01 |
02 |
03 |
BA.13300(*) LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 1,2 M
Đơn vị: Bộ đèn
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại hộp đèn |
|||
1 bóng |
2 bóng |
3 bóng |
4 bóng |
||||
BA.133 |
Lắp đặt đèn ống dài 1,2m |
Vật liệu Bóng đèn Hộp đèn và phụ kiện Vật liệu khác Nhân công 3,5/7 Máy khoan công suất 0,75Kw |
Bộ hộp % công Ca |
1 1 1 0,18 0,01 |
2 1 1 0,22 0,01 |
3 1 1 0,27 0,01 |
4 1 1 0,31 0,01 |
|
01 |
02 |
03 |
04 |
5.3. Lắp đặt các loại đèn trang trí
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lắp đặt.
- Căng dây, đánh dấu vị trí.
- Ráp linh kiện đèn trang trí.
- Khoan vít nở, liên kết bắt giữ treo đèn.
- Kiểm tra và đấu điện vào dây treo đèn.
- Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
b) Bảng mức
BA.13600(*) LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN TRANG TRÍ
Đơn vị: Bộ đèn
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại đèn |
||
Đèn ốp trần |
Đèn tranh |
Đèn tường |
||||
BA.136 |
Lắp đặt các loại đèn trang trí |
Vật liệu Đèn Vật liệu khác Nhân công 3,5/7 Máy thi công Máy khoan công suất 0,75Kw |
Bộ % công
Ca |
1 3 0,15
0,01 |
1 3 0,14
0,01 |
1 3 0,13
0,01 |
|
06 |
07 |
08 |
1. CÔNG TÁC GIA CÔNG, LẮP DỰNG VÁN KHUÔN MÓNG BẰNG VÁN KHUÔN THÉP
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ thiết bị phục vụ thi công.
- Sau khi đầm nén, san gạt mặt bằng thi công.
- Xác định cao độ móng theo tính toán thiết kế.
- Vận chuyển vật liệu ván khuôn thép, thanh chống đến vị trí thi công (trong phạm vi 30m).
- Lắp dựng ván khuôn bằng tổ nhân công bậc 3,5/7.
- Cố định khung ván khuôn bằng các mối hàn hoặc đinh ốc lắp ghép.
- Tháo ván khuôn.
- Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
b) Bảng mức
AF.89100 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG CỘT CHỐNG BẰNG GIÁO ỐNG
Đơn vị tính: 100 m2
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại móng |
|
Móng vuông, chữ nhật |
Móng tròn, đa giác |
||||
AF.891 |
Ván khuôn móng bằng thép |
Vật liệu |
|
|
|
Thép tấm |
kg |
51,81 |
58,03 |
||
Thép hình |
kg |
48,84 |
54,70 |
||
Cột chống thép ống |
kg |
38,5 |
43,12 |
||
Que hàn |
kg |
3,26 |
3,65 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
27,5 |
29 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy hàn 23KW |
ca |
0,55 |
0,68 |
||
Máy cắt 1,7KW |
ca |
0,6 |
0,8 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
AF.89200 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG CỘT CHỐNG BẰNG GỖ
Đơn vị tính: 100 m2
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại móng |
|
Móng vuông, chữ nhật |
Móng tròn, đa giác |
||||
AF.892 |
Ván khuôn móng bằng thép |
Vật liệu |
|
|
|
Thép tấm |
kg |
51,81 |
58,03 |
||
Thép hình Gỗ chống |
kg m3 |
48,84 0,496 |
54,70 0,733 |
||
Que hàn |
kg |
3,26 |
3,65 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
||
Nhân công 3,5/7 Máy thi công Máy hàn 23 KW |
công
ca |
27,5
0,55 |
29
0,68 |
||
Máy cắt 1,7KW |
ca |
0,6 |
0,8 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
2. CÔNG TÁC ĐÀO ĐÁ BẰNG MÁY CHO ĐÁ CẤP III, CẤP IV
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị dọn dẹp mặt bằng.
- Đào phá đá bằng máy đào PC350 1,25M3 có gắn búa thủy lực đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn mặt bằng sau khi đào phá đá.
b) Bảng mức
AB.28300 CÔNG TÁC ĐÀO BẰNG MÁY PC350 1,25M3 ĐÁ CẤP III, CẤP IV
Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Hao phí |
AB.28300 |
Công tác đào phá đá bằng máy đào PC350 1,25m3 có gắn búa thủy lực, đá cấp III, IV phá đá tạo tuyến đường |
Nhân công Nhân công 3,5/7 Máy thi công Máy đào 1,25 m3 gắn búa thủy lực |
công
ca |
2,5
4,348 |
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Làm phẳng bề mặt sàn cần sơn bằng máy mài, máy xoa nhám đa năng, máy hút bụi.
- Trộn sơn theo tỷ lệ đúng chỉ dẫn kỹ thuật
- Sơn lót trên bề mặt sàn Bê tông bằng dụng cụ chuyên dụng.
- Sơn phủ trên bề mặt sàn Bê tông bằng dụng cụ chuyên dụng.
- Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao mặt bằng.
b) Bảng mức
AK.85410 CÔNG TÁC SƠN NỀN SÀN EPOXY
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Sơn Nền sàn |
AK.85410 |
Sơn nền sàn Epoxy dày 2 mm với 1 lớp lót, 1 lớp phủ |
Vật liệu |
|
|
Sơn lót |
kg |
0,1 |
||
Sơn phủ |
kg |
1,75 |
||
Giấy ráp |
m2 |
0,02 |
||
Vật liệu khác |
% |
5,0 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
0,08 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy mài kim cương 3KW/h |
ca |
0,02 |
||
Máy xoa nhám đa năng 1,2KW/h |
ca |
0,004 |
||
Máy hút bụi 2KW/h |
ca |
0,02 |