Quyết định 24/2012/QĐ-UBND công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 24/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Lữ Ngọc Cư |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2012/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 10 tháng 07 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 67/TTr-SXD ngày 23/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần sát xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
1. Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trình điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (sau đây gọi tắt là định mức khảo sát xây dựng công trình điện) là định mức kinh tế kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
Định mức khảo sát xây dựng công trình điện được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát xây dựng; quy phạm về thiết kế - thi công - nghiệm thu và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng.
2. Nội dung định mức khảo sát xây dựng công trình điện:
Định mức khảo sát xây dựng công trình điện bao gồm:
a) Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Lập đề cương khảo sát, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chôn cọc mốc, đo điểm chi tiết trên tuyến và hai bên hành lang tuyến tỷ lệ 1/5.000.
- Đo các góc của tuyến, đo nối tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang ở những nơi rừng núi có độ dốc ≥ 30°.
- Đo phần trên không.
- Điều tra thông tin liên lạc, giao thông, sông suối, thủy văn, nhà cửa trong hành lang tuyến của từng công trình theo cấp điện áp.
- Tính toán, vẽ và hoàn chỉnh bản vẽ, lập báo cáo đo vẽ mặt cắt tuyến đường dây.
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CO.03100 |
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6kV |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ |
cái |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
|
|
Sổ các loại |
quyển |
0,3 |
0,3 |
0.3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
|
|
Giấy kẻ ly |
m |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
|
Giấy can |
m |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
|
Giấy trắng |
tập |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
|
|
Vật liệu khác |
% |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
|
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 4.0/7 |
công |
2,64 |
2,96 |
3,24 |
3,54 |
3,85 |
4,10 |
|
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo 020 |
ca |
0,108 |
0,112 |
0,124 |
0,130 |
0,135 |
0,140 |
|
|
Ống nhòm |
ca |
0,108 |
0,112 |
0,124 |
0,130 |
0,135 |
0,140 |
|
|
Ni 030 |
ca |
0,027 |
0,027 |
0.027 |
0,027 |
0,027 |
0,027 |
|
|
Ôtô 5 tấn |
ca |
0,0054 |
0,0054 |
0,0054 |
0,0054 |
0,0054 |
0,0054 |
C0.03200 |
Đo vẽ tuyến đường dây từ 6kV đến 35kV |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ximăng PCB30 |
kg |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
|
|
Cát vàng |
m3 |
0,016 |
0,016 |
0,016 |
0,016 |
0,0161 |
0,016 |
|
|
Thép Ø8÷ Ø10-CT3 |
m |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
|
|
Cọc gỗ |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Sổ các loại |
quyển |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
Giấy kẻ ly |
m |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
|
Giấy can |
m |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
|
Giấy trắng |
tập |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
|
Vật liệu khác |
% |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
|
|
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 4.0/7 |
công |
4,43 |
4,92 |
5,41 |
5,90 |
6,41 |
6,84 |
|
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo 020 |
ca |
0,180 |
0,198 |
0,207 |
0.216 |
0,225 |
0,234 |
|
|
Ống nhòm |
ca |
0,180 |
0,198 |
0,207 |
0,216 |
0,225 |
0,234 |
|
|
Ni 030 |
ca |
0,045 |
0,045 |
0,045 |
0,045 |
0,045 |
0,045 |
|
|
Ôtô 5 tấn |
ca |
0,009 |
0,009 |
0,009 |
0.009 |
0,009 |
0,009 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
- Trong định mức này chưa tính công tác phát cây;
b) Điều kiện áp dụng:
- Các tuyến đường dây tải điện khi khảo sát 2 bước (khảo sát bước thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công) thì bước thiết kế cơ sở định mức được nhân hệ số K=0,3.