Quyết định 548/QĐ-UBCK năm 2014 về Quy chế hướng dẫn việc hợp nhất công ty chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
Số hiệu | 548/QĐ-UBCK |
Ngày ban hành | 24/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 24/07/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Người ký | Nguyễn Thành Long |
Lĩnh vực | Chứng khoán |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 548/QĐ-UBCK |
Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HƯỚNG DẪN VIỆC HỢP NHẤT CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán; Căn cứ Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 637/QĐ-UBCK ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn việc hợp nhất công ty chứng khoán.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
HƯỚNG DẪN VIỆC HỢP NHẤT CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 548/QĐ-UBCK ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Quy chế này hướng dẫn trình tự, hồ sơ, thủ tục tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến việc hợp nhất công ty chứng khoán được áp dụng trong các đơn vị thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
1. Hồ sơ hợp nhất là hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất công ty chứng khoán.
2. Công ty là công ty chứng khoán tham gia hợp nhất.
3. Quyết định hợp nhất là Quyết định chấp thuận hợp nhất của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 548/QĐ-UBCK |
Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HƯỚNG DẪN VIỆC HỢP NHẤT CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán; Căn cứ Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 637/QĐ-UBCK ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn việc hợp nhất công ty chứng khoán.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
HƯỚNG DẪN VIỆC HỢP NHẤT CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 548/QĐ-UBCK ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Quy chế này hướng dẫn trình tự, hồ sơ, thủ tục tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến việc hợp nhất công ty chứng khoán được áp dụng trong các đơn vị thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
1. Hồ sơ hợp nhất là hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất công ty chứng khoán.
2. Công ty là công ty chứng khoán tham gia hợp nhất.
3. Quyết định hợp nhất là Quyết định chấp thuận hợp nhất của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Giấy phép là Giấy phép thành lập và hoạt động.
5. Ngày hợp nhất là ngày Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất có hiệu lực.
Quá trình triển khai hợp nhất công ty chứng khoán phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất kế thừa toàn bộ quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất theo quy định pháp luật.
2. Việc hợp nhất không được ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của khách hàng, đảm bảo việc giao dịch liên tục, thông suốt và an toàn.
1. Văn phòng Ủy ban có trách nhiệm:
a. Tiếp nhận toàn bộ các hồ sơ, tài liệu công văn có liên quan đến việc việc hợp nhất của công ty chứng khoán theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 Điều 6 Quy chế này và chuyển tới các đơn vị có liên quan theo quy định tại Điều này để xử lý.
b. Công bố Quyết định hợp nhất, Giấy phép của công ty hình thành sau hợp nhất.
2. Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán có trách nhiệm:
a. Hướng dẫn công ty các hồ sơ, trình tự, thủ tục có liên quan đến quá trình hợp nhất;
b. Thẩm định hồ sơ hợp nhất, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, hồ sơ đề nghị chấp thuận lập chi nhánh, phòng giao dịch, hồ sơ đăng ký giao dịch ký quỹ của công ty hình thành sau hợp nhất; và hồ sơ đề nghị thu hồi các Quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch của Công ty;
c. Hướng dẫn công ty hình thành sau hợp nhất bổ sung các quy trình nghiệp vụ của các chi nhánh, phòng giao dịch sau khi công ty hình thành sau hợp nhất đã hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ;
d. Soạn thảo văn bản trình Chủ tịch giao Vụ Quản lý kinh doanh ký văn bản chấp thuận cho các Công ty tạm hoãn công bố thông tin theo quy định để thực hiện hợp nhất trong các trường hợp sau:
- Công bố thông tin định kỳ;
- Công bố thông tin bất thường liên quan đến số liệu báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính hoặc giải trình liên quan đến báo cáo tài chính;
- Hoặc trong các trường hợp khác nếu xét thấy cần thiết.
đ. Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan trong quá trình hợp nhất.
3. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm:
a. Thẩm định hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty hình thành sau hợp nhất và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của Công ty.
b. Hướng dẫn công ty hình thành sau hợp nhất hoàn thiện và bổ sung Hồ sơ đăng ký chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán hợp nhất theo quy định.
4. Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm: a. Hướng dẫn Công ty thực hiện công bố thông tin theo quy định hiện hành;
b. Hướng dẫn các Công ty thực hiện thay đổi (hủy) niêm yết đối với Công ty là công ty niêm yết, đăng ký giao dịch theo quy định hiện hành;
c. Hướng dẫn Công ty ngừng hoạt động giao dịch khách hàng và thực hiện chuyển Khoản theo thỏa thuận giữa các Công ty đối với trường hợp Công ty có thực hiện nghiệp vụ môi giới;
d. Hướng dẫn Công ty đồng gửi Hồ sơ chấm dứt thành viên đối với các Công ty và Hồ sơ đăng ký thành viên cho công ty hình thành sau hợp nhất. Hồ sơ đăng ký thành viên theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
đ. Thẩm định hồ sơ và cấp quyết định chấp thuận thành viên đối với công ty hình thành sau hợp nhất và chấm dứt thành viên đối với các Công ty theo quy định hiện hành;
e. Hướng dẫn Công ty có trách nhiệm hoàn tất các nghĩa vụ tài chính đối với các Sở Giao dịch, Trung tâm lưu ký chứng khoán trước khi chấm dứt thành viên và thực hiện nghĩa vụ tài chính của công ty hình thành sau hợp nhất theo quy định pháp luật liên quan;
g. Hướng dẫn công ty hình thành sau hợp nhất bổ sung hồ sơ, các quy trình nghiệp vụ sau khi công ty hình thành sau hợp nhất đã được cấp Giấy phép và được cấp dấu theo quy định tại Điều 8 Quy chế này;
h. Thực hiện khảo sát cơ sở vật chất kỹ thuật khi công ty hình thành sau hợp nhất đã đi vào hoạt động và hoàn chỉnh quy trình, quy chế (nếu cần).
1. Hồ sơ hợp nhất của các Công ty phải tuân theo quy định tại Khoản 1 Điều 67 Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán.
2. Vụ Quản lý kinh doanh xem xét, xử lý hồ sơ tiếp nhận từ Văn phòng Ủy ban. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Quản lý kinh doanh trình Chủ tịch để ký thừa lệnh công văn trả lời công ty chứng khoán gửi hồ sơ, trong đó nêu rõ những tài liệu còn thiếu, chưa hợp lệ.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Vụ Quản lý kinh doanh có ý kiến thẩm định đối với các tài liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 67 Thông tư 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán; Điều 10 Thông tư 204/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng (Đối với trường hợp hai Công ty đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ Phần cho từ 100 cổ đông trở lên) hoặc Điều 5 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán (Đối với trường hợp hai Công ty đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ Phần cho dưới 100 cổ đông).
Vụ Quản lý kinh doanh có trách nhiệm lập báo cáo thẩm định hồ sơ hợp nhất trình Chủ tịch chấp thuận lấy ý kiến của các thành viên liên quan theo quy định dưới đây:
a. Trường hợp hai Công ty đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ Phần cho từ 100 cổ đông trở lên: Lấy ý kiến tham gia của các thành viên hội đồng xét duyệt hồ sơ chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định tại Quyết định số 879/QĐ-UBCK ngày 05/11/2010 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành quy trình xét duyệt hồ sơ đăng ký chào bán, chào mua chứng khoán; hồ sơ thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán.
b. Trường hợp hai Công ty đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ Phần cho dưới 100 cổ đông: Lấy ý kiến tham gia của Vụ Pháp chế. Vụ Pháp chế có ý kiến trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
4. Trường hợp hồ sơ được chấp thuận, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Vụ Quản lý kinh doanh dự thảo công văn trình Chủ tịch ký thông báo chấp thuận nguyên tắc cho Công ty thực hiện hợp nhất; đồng thời yêu cầu Công ty hoàn chỉnh hồ sơ và hoàn tất các thủ tục cuối cùng trước khi nhận Quyết định hợp nhất và Giấy chứng nhận phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ Phần (nếu có). Sau khi hồ sơ đã hoàn chỉnh, Vụ Quản lý kinh doanh dự thảo Giấy chứng nhận/Quyết định theo quy định hiện hành trình Chủ tịch ký.
Trường hợp sau khi được Hội đồng chấp thuận mà hồ sơ và các Điều kiện, thủ tục đã đầy đủ, hoàn chỉnh, Vụ Quản lý kinh doanh trình Chủ tịch ký quyết định/giấy chứng nhận. Vụ Quản lý kinh doanh có trách nhiệm gửi Quyết định hợp nhất cho các Sở Giao dịch, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, Vụ Quản lý kinh doanh soạn thảo công văn trình Chủ tịch giao Vụ Quản lý kinh doanh ký trả lời Công ty giải thích lý do hồ sơ không được chấp thuận.
Mục 2. Sau khi có Quyết định hợp nhất
Sau khi có Quyết định hợp nhất, các đơn vị có liên quan hướng dẫn Công ty nộp các hồ sơ, tài liệu sau để làm cơ sở cấp Giấy phép/Giấy chứng nhận/Quyết định cho công ty hình thành sau hợp nhất:
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty hình thành sau hợp nhất theo quy định tại Khoản 4 Điều 67 Thông tư số 210/2012/TT- BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận lập, đóng cửa chi nhánh, phòng giao dịch của công ty hình thành sau hợp nhất được thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 67 Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán.
3. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký cho công ty hình thành sau hợp nhất theo quy định tại Điều 49 Luật Chứng khoán.
4. Hồ sơ đăng ký giao dịch ký quỹ cho công ty hình thành sau hợp nhất:
a. Trường hợp Công ty đã đăng ký thực hiện giao dịch ký quỹ: Hồ sơ đăng ký thực hiện giao dịch ký quỹ do đại diện theo pháp luật của các công ty ký, bao gồm:
- Báo cáo thực hiện giao dịch ký quỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBCK ngày 30/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty hình thành sau hợp nhất về việc thực hiện giao dịch ký quỹ;
- Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu Công ty về việc cam kết sử dụng nguyên trạng cơ sở vật chất, hệ thống, Phần mềm giao dịch, thông số kỹ thuật, địa điểm kết nối trực tuyến, nhân sự, quy trình, quy chế hiện tại (của một trong các Công ty) cho công ty hình thành sau hợp nhất;
- Danh sách và bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán của nhân viên thực hiện giao dịch ký quỹ.
b. Trường hợp Công ty chưa đăng ký thực hiện giao dịch ký quỹ: Hồ sơ đăng ký thực hiện giao dịch ký quỹ theo quy định tại Điều 5 Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBCK ngày 30/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
5. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán (Thông tư số 87/2013/TT-BTC).
6. Hồ sơ đăng ký thành viên cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất, hồ sơ bao gồm:
a. Trường hợp Công ty đã đang làm thành viên của Sở Giao dịch chứng khoán: Hồ sơ đăng ký thành viên do đại diện theo pháp luật của các công ty ký, và được nộp một (01) bộ gốc cho Sở Giao dịch chứng khoán bao gồm:
- Đơn đăng ký làm thành viên theo mẫu quy định của Sở Giao dịch chứng khoán;
- Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên của một trong các Công ty về việc cam kết sử dụng nguyên trạng cơ sở vật chất, hệ thống, Phần mềm giao dịch, thông số kỹ thuật, địa điểm kết nối trực tuyến, nhân sự, quy trình, quy chế hiện tại (của một trong các Công ty) cho công ty hình thành sau hợp nhất;
- Tài liệu mô tả hệ thống công nghệ tin, danh sách cán bộ tin học kèm theo bản sao hợp lệ các văn bằng chứng chỉ về công nghệ thông tin;
- Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên, Chủ sở hữu của Công ty về việc hợp nhất công ty chứng khoán;
- Điều lệ của công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất;
- Hồ sơ cấp thẻ đại diện giao dịch theo quy định của Sở giao dịch chứng khoán đối với trường hợp công ty hình thành sau hợp nhất thay đổi đại diện giao dịch.
b. Trường hợp Công ty chưa được chấp thuận là thành viên của Sở Giao dịch chứng khoán: Hồ sơ theo quy định hiện hành của Sở Giao dịch chứng khoán.
7. Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất, hồ sơ bao gồm:
a. Trường hợp Công ty đã đang làm thành viên của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam: Hồ sơ đăng ký thành viên do đại diện theo pháp luật của các công ty đồng ký, và được nộp một (01) bộ gốc cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký thành viên và đề nghị mở tài Khoản lưu ký theo mẫu quy định của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam;
- Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên, Chủ sở hữu của Công ty về việc hợp nhất công ty chứng khoán;
- Nghị quyết của Hội đồng quản trị của một trong các Công ty về việc cam kết sử dụng nguyên trạng cơ sở vật chất, hệ thống, Phần mềm giao dịch, thông số kỹ thuật, địa điểm kết nối trực tuyến, nhân sự, quy trình, quy chế hiện tại (của một trong các Công ty) cho công ty hình thành sau hợp nhất;
- Danh sách thành viên Ban Giám đốc phụ trách hoạt động lưu ký và nhân viên nghiệp vụ lưu ký kèm theo mẫu chữ ký theo mẫu quy định của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh các nhân viên nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu quy định;
- Bản thuyết minh về Phần mềm và máy móc thiết bị trang bị cho từng nghiệp vụ quản lý tài Khoản của người đầu tư và hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
- Cam kết kế thừa, nhận chuyển giao toàn bộ quyền, nghĩa vụ, lợi ích (của một trong các Công ty) tại Hợp đồng cung cấp dịch vụ với Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam; Hợp đồng hỗ trợ tiền thanh toán giao dịch chứng khoán với Ngân hàng thanh toán; Giấy ủy quyền cho Ngân hàng thanh toán để thực hiện thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán; Văn bản đăng ký các tài Khoản thanh toán bù trừ, thanh toán hộ cổ tức, lãi trái phiếu; Văn bản xác nhận kết nối cổng giao tiếp điện tử với Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam;
- Văn bản do các Công ty đồng ký gửi Ngân hàng thanh toán và đã được Ngân hàng thanh toán xác nhận các nội dung cho phép công ty hình thành sau hợp nhất kế thừa quyền lợi, nghĩa vụ của một trong các Công ty trong hợp đồng khung về cho vay đảm bảo khả năng thanh toán; sử dụng các tài Khoản thanh toán bù trừ, thanh toán hộ cổ tức, lãi trái phiếu của một trong các Công ty/đăng ký mới các tài Khoản thanh toán bù trừ, thanh toán hộ cổ tức, lãi trái phiếu; ủy quyền cho Ngân hàng thanh toán để thực hiện thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán;
- Văn bản đề xuất phương án xử lý các nghĩa vụ tài chính của các Công ty, nghĩa vụ đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán cho công ty hình thành sau hợp nhất với Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
b. Trường hợp Công ty chưa là thành viên của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam: Hồ sơ theo quy định hiện hành của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
8. Hồ sơ đề nghị thay đổi (hủy) niêm yết, đăng ký giao dịch đối với Công ty là công ty niêm yết, đăng ký giao dịch: theo quy định hiện hành của Sở Giao dịch chứng khoán.
9. Hồ sơ thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký lưu ký, Quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến, quyết định thành lập chi nhánh, phòng giao dịch của các Công ty:
a. Giấy đề nghị thu hồi các Giấy chứng nhận, quyết định;
b. Bản gốc các Giấy chứng nhận, quyết định.
10. Hồ sơ chấm dứt làm thành viên của Sở Giao dịch chứng khoán: Theo quy định của Sở Giao dịch chứng khoán.
11. Hồ sơ thu hồi Giấy chứng nhận thành viên của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam: Theo quy định của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Điều 7. Cấp và phát hành Giấy phép/Giấy chứng nhận/Quyết định
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Vụ Quản lý kinh doanh) thực hiện các thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký, quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch cho công ty hình thành sau hợp nhất; đồng thời rút Giấy phép thành lập và hoạt động, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký (nếu có) và các quyết định lập chi nhánh, phòng giao dịch của Công ty trong cùng một ngày (ngày hợp nhất).
2. Ngày hợp nhất do công ty chứng khoán đề xuất với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Vụ Quản lý kinh doanh) và được sự chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Tối thiểu trước ngày hợp nhất 05 ngày làm việc, Vụ Quản lý kinh doanh trình Chủ tịch giao Vụ thông báo cho các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam về ngày hợp nhất.
3. Các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam ra quyết định chấm dứt thành viên đối với các Công ty và cấp quyết định chấp thuận thành viên cho công ty hình thành sau hợp nhất. Các quyết định có hiệu lực cùng ngày và tại ngày hợp nhất.
4. Cục Công nghệ thông tin thực hiện và hoàn thành việc thu hồi Quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của Công ty và cấp Quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho công ty hình thành sau hợp nhất vào ngày hợp nhất.
Sau khi công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất đã được cấp Giấy phép/Giấy chứng nhận/Quyết định, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán, Cục Công nghệ thông tin yêu cầu Công ty hoàn thiện hồ sơ và bổ sung tài liệu sau:
1. Đối với Hồ sơ đăng ký làm thành viên Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán:
a. Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ khi có quyết định cấp dấu của cơ quan có thẩm quyền, công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất phải công bố mẫu dấu.
b. Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi có quyết định cấp dấu của cơ quan có thẩm quyền, công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất phải bổ sung hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ.
2. Đối với Hồ sơ đăng ký giao dịch trực tuyến: Cục công nghệ thông tin yêu cầu Công ty cam kết hoàn thiện hồ sơ và bổ sung tài liệu sau:
a. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ khi có quyết định cấp dấu của cơ quan có thẩm quyền, công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất phải hoàn thiện và bổ sung hồ sơ đăng ký chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
b. Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày công ty hình thành sau hợp nhất được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất phải bổ sung các Giấy chứng nhận kiểm định về an toàn và chất lượng hệ thống theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 Thông tư số 87/2013/TT-BTC.
c. Bổ sung công văn chấp thuận và Biên bản kiểm tra hệ thống giao dịch trực tuyến của Sở Giao dịch chứng khoán theo quy định tại Khoản 9 Điều 9 Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngay sau khi được Sở Giao dịch chứng khoán kiểm tra.
1. Các Đơn vị có liên quan theo quy định tại Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm tuân thủ quy chế này; hướng dẫn cụ thể quy trình, các bước và thủ tục cho các công ty; và phối hợp giữa các đơn vị để đảm bảo thực hiện quy định tại Chương II Quy chế này.
2. Công ty hình thành sau hợp nhất có trách nhiệm tuân thủ các quy trình nghiệp vụ đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, các Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam chấp thuận.
3. Trường hợp Quy chế, quy định của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam có nội dung khác với Quy chế này, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện theo Quy chế này.
4. Việc sửa đổi, bổ sung quy định trong Quy chế này do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định.