Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 4549/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 4549/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/12/2010
Ngày có hiệu lực 27/12/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Trịnh Văn Chiến
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4549/2010/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 17 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số: 167/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 18 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011-2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011-2015, với các nội dung sau:

A. Phân cấp nguồn thu:

I. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách Trung ương với ngân sách địa phương:

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa Ngân sách Trung ương với ngân sách địa phương được quy định tại Khoản 2 Điều 30, Khoản 1 Điều 32 Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ hàng năm khi giao dự toán ngân sách cho các địa phương.

II. Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh:

1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:

1.1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT), Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) hàng hoá dịch vụ sản xuất trong nước (Trừ các doanh nghiệp hạch toán toàn ngành), thu khác về thuế của các doanh nghiệp nhà nước địa phương (DNNN ĐP), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (DN ĐTNN), doanh nghiệp ngoài ngoài quốc doanh (DN NQD) do cấp tỉnh quản lý thu.

1.2. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.

1.3. Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ qua các đơn vị chi trả cấp tỉnh quản lý.

1.4. Phí xăng dầu; Phí nước thải công nghiệp; các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu (Trừ các loại phí và lệ phí có qui định riêng).

1.5. Thu hồi vốn ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế; thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương; thu từ vốn góp của tỉnh.

1.6. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản, thu từ các hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh .

1.7. Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông (trừ cấp xã, phường, thị trấn thu), các khoản thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu (bao gồm cả quyết định của các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn).

1.8. Đóng góp, viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

1.9. Thu huy động đầu tư xây dựng (ĐTXD) các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN.

1.10. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.

1.11. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương.

1.12. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh .

[...]