Nghị quyết 167/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành

Số hiệu 167/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2010
Ngày có hiệu lực 18/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Mai Văn Ninh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 167/2010/NQ-HĐND

Thanh Hoá, ngày 08 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Sau khi xem xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 02/12/2010 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 221/BC.HĐND-KTNS ngày 03/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 02/12/2010 của UBND tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011- 2015, với các nội dung sau:

A. PHÂN CẤP NGUỒN THU:

I. Những nội dung điều chỉnh cơ bản.

1. Điều chỉnh nội dung các khoản thu và tỷ lệ điều tiết đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DN NQD), không phân chia theo quy mô DN mà thực hiện phân chia số thu theo cấp quản lý và địa bàn phát sinh khoản thu; giảm tỷ lệ điều tiết thu DNNQD trên địa bàn thành phố, tăng điều tiết ngân sách tỉnh để đảm bảo nguồn điều hành chung của ngân sách cấp tỉnh.

2. Điều chỉnh giảm tỷ lệ điều tiết thu thuế thu nhập cá nhân (TNCN); thuế nhà đất; lệ phí trước bạ nhà đất trên địa bàn phường thuộc thành phố Thanh Hoá và tăng tỷ lệ điều tiết cho ngân sách Thành phố để đảm bảo điều hòa ngân sách.

3. Điều chỉnh thống nhất tỷ lệ phân chia tiền sử dụng đất từ đấu giá (không phân biệt cấp đấu giá); bổ sung tỷ lệ phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất từ các khu tái định cư trong Khu kinh tế Nghi Sơn và bổ sung tỷ lệ phân chia nguồn thu từ giao đất thu tiền một lần cho các cấp ngân sách; để lại 100% số thu tiền sử dụng đất đối với các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) về xây dựng nông thôn mới.

4. Điều chỉnh tỷ lệ phân chia phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản theo hướng bỏ điều tiết ngân sách cấp tỉnh, giảm tỷ lệ điều tiết cho xã, tăng tỷ lệ điều tiết cho huyện để huyện thực hiện nhiệm vụ khôi phục môi trường, đường giao thông và đảm bảo an ninh trật tự.

5. Bổ sung nội dung và tỷ lệ điều tiết cho các cấp ngân sách đối với tiền thu từ đấu giá, định giá quyền khai thác mỏ.

II. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách Trung ương với ngân sách địa phương:

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân sách địa phương được quy định tại Khoản 2 Điều 30, Khoản 1 Điều 32 Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ hàng năm khi giao dự toán ngân sách cho các địa phương.

III. Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh:

1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:

1.1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT), Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá dịch vụ sản xuất trong nước (trừ các DN hạch toán toàn ngành), thu khác về thuế của các DNNN ĐP, DN có vốn đầu tư nước ngoài, DN NQD do cấp tỉnh quản lý thu.

1.2. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.

1.3. Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ qua các đơn vị chi trả cấp tỉnh quản lý.

1.4. Phí xăng dầu; Phí nước thải công nghiệp; các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu (trừ các loại phí và lệ phí có qui định riêng).

1.5. Thu hồi vốn ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế; thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương; thu từ vốn góp của tỉnh.

1.6. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản, thu từ các hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh .

[...]