Quyết định 64/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 64/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/07/2006
Ngày có hiệu lực 21/07/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Chí Thức
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2006/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 11 tháng 7 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn Luật;

Căn cứ Nghi quyết số 104/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoả thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 421/TTr-TC ngày 04 tháng 8 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điêu 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Quy định này được áp dụng thực hiện từ niên độ ngân sách năm 2007; các quy định trước đây trái với quy định này không có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
(Kèm theo Quyết định số 64/2006/QĐ-UBND ngày 11/8/2006 của UBND tỉnh)

Số TT

Nội dung các khoản thu

Tỷ lệ phân chia

Ngân sách TW
(%)

Ngân sách tỉnh (%)

Ngân sách huyện (%)

Ngân sách xã, thị trấn (%)

Ngân sách phường (%)

A

B

1

2

3

4

5

1

Thu từ DNNN Trung ương quản lý

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

 

100

 

 

 

 

- Thuế thu nhập DN hoạt động SXKD chính

 

 

 

 

 

 

+ Các đơn vị hạch toán toàn ngành

100

 

 

 

 

 

+ Các đơn vị hạch toán độc lập

 

100

 

 

 

 

- Thuế thu nhập DN hoạt động SXKD phụ

 

100

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

100

 

 

 

 

Trong đó thuế tài nguyên nước Thuỷ điện HB

 

100

 

 

 

 

- Thuế môn bài

 

100

 

 

 

 

- Thuế hoàn vốn

100

 

 

 

 

2

Thu từ DNNN địa phương quản lý, DN có vồn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần từ DNNN, chi nhánh đóng trên địa bàn tỉnh của doanh nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh do Cục Thuế quản lý thu

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

 

100

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

100

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

100

 

 

 

 

- Thuế môn bài

 

100

 

 

 

 

- Thu hoàn vốn (Đối với doanh nghiệp có vốn tham gia của Nhà nước)

 

100

 

 

 

3

Thu từ hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh tế khác, các doanh nghiệp tỉnh khác (không có chi nhánh tại tỉnh) kinh doanh vãng lai trên địa bàn huyện, thị xã do Chi cục Thuế quản lý thu

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

 

 

100

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

100

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

100

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

100

 

 

4

Thu hoạt động kinh doanh của các hộ kinh doanh (không kể hoạt động kinh doanh vận tải)

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

 

 

 

 

 

 

+ Các hộ kinh doanh môn bài từ bậc 1 đến bậc 3

 

 

100

 

 

 

+ Các hộ kinh doanh môn bài từ bậc 4 đến bậc 6

Xã, thị trấn quản lý thu

Phường Quản lý thu

 

 

 

 

50

100

 

50

 

- Thuế Tài nguyên

 

 

100

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

100

 

 

 

- Thuế Môn bài

 

 

 

 

 

 

+ Các hộ kinh doanh môn bài từ bậc 1 đến bậc 3

 

 

100

 

 

 

+ Các hộ kinh doanh môn bài từ bậc 4 đến bậc 6

 

 

 

50

100

 

50

5

Thuế thu từ hoạt động kinh doanh vận tải của các cá nhân, hộ tư nhân

 

 

 

100

100

6

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

- Các tổ chức kinh tế nộp

 

100

 

 

 

 

- Các hộ kinh doanh nộp

 

 

100

 

 

7

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

 

 

 

 

 

 

- Thu nhập thường xuyên của người lao động trong tổ chức do Cục Thuế quản lý thu thuế

 

100

 

 

 

 

- Thu nhập không thường xuyên, thu nhập thường xuyên của người lao động trong các tổ chức do Chi cục Thuế quản lý thu thuế

 

 

100

 

 

8

Thu tiền cho thuê đất

 

 

 

 

 

 

- Các tổ chức do Cục Thuế quản lý thu thuế

100

 

 

 

 

 

- Các tổ chức do Chi cục Thuế quản lý thu thuế

 

 

100

 

 

9

Thu tiền cấp quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

- Thu của các cá nhân, hộ gia đình do Chi cục Thuế quản lý thu thuế (kể cả thông qua tổ chức đấu giá)

 

 

100

 

 

 

- Thu của các tổ chức kinh tế không qua đấu giá do Cục Thuế quản lý thu thuế

 

100

 

 

 

 

- Thu của các tổ chức kinh tế thông qua tổ chức đấu giá (trừ trường hợp đấu giá khu đất thuộc dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng)

 

 

 

 

 

 

+ Hội đồng đấu giá do UBND tỉnh thành lập

 

100

 

 

 

 

+ UBND tỉnh uỷ quyền cho UBND huyện, thị xã thành lập Hội đồng đấu giá

 

50

50

 

 

10

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

- Xã, thị trấn quản lý thu

 

 

30

70

 

 

- Phường quản lý

 

 

50

 

50

11

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

- Các tổ chức kinh tế nộp

 

100

 

 

 

 

- Hộ gia đình, cá nhân nộp

 

 

 

 

 

 

+ Xã, thị trấn quản lý thu

 

 

 

100

 

 

+ Phường quản lý thu

 

 

 

 

100

12

Lệ phí trước bạ (trừ trước bạ nhà, đất)

 

 

100

 

 

13

Lệ phí trước bạ nhà đất

 

 

 

 

 

 

- Xã, thị trấn quản lý thu

 

 

30

 

 

 

- Phường quản lý thu

 

 

80

 

 

14

Thuế nhà, đất

- Xã, thị trấn quản lý thu

- Phường quản lý thu

 

 

 

 

 

30

50

 

70

 

 

50

15

Thu tiền cho thuê đất, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước (Kể cả tiền sử dụng đất theo nhà)

 

100

 

 

 

16

Thu từ xổ số kiến thiết

 

100

 

 

 

17

Thu phí xăng dầu

 

100

 

 

 

18

Thu phí và lệ phí

 

 

 

 

 

 

- Đơn vị Trung ương nộp

100

 

 

 

 

 

- Đơn vị Tỉnh nộp

 

100

 

 

 

 

- Đơn vị huyện, thị xã nộp

 

 

100

 

 

 

- Xã, phường, thị trấn nộp

 

 

 

100

100

19

Tiền thu hồi vốn, thu hồi tiền vay, thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh

 

100

 

 

 

20

Thu phạt vi phạm an toàn giao thông

 

 

 

 

 

 

- Tỉnh thu

 

100

 

 

 

 

- Huyện, thị xã thu

 

70

30

 

 

21

Thu phạt vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng

 

 

 

 

 

 

- Chi cục Kiểm lâm thu

 

100

 

 

 

 

- Huyện, thị xã thu

 

 

100

 

 

 

- Xã, phường, thị trấn nộp

 

 

 

100

100

22

Đóng góp của tổ chức, cá nhân trong nước

 

 

 

 

 

 

- Cho tỉnh

 

100

 

 

 

 

- Cho huyện, thị xã

 

 

100

 

 

 

- Cho xã, phường, thị trấn

 

 

 

100

100

24

Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản

 

 

 

 

 

 

- Của huyện, thị xã

 

 

100

 

 

 

- Của xã, thị trấn

 

 

 

100

 

 

- Của phường

 

 

 

 

100

25

Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương

 

100

 

 

 

26

Thu chuyển nguồn năm truớc sang năm sau

 

 

 

 

 

 

- Chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh

 

100

 

 

 

 

- Chuyển nguồn ngân sách cấp huyện, thị xã

 

 

100

 

 

 

- Chuyển nguồn ngân sách cấp xã, phường, thị trấn

 

 

 

100

100

27

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 

 

 

 

 

 

- Trung ương bổ sung cho tỉnh

 

100

 

 

 

 

- Tỉnh bổ sung cho huyện, thị xã

 

 

100

 

 

 

- Huyện bổ sung cho xã, phường, thị trấn

 

 

 

100

100

28

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

 

 

 

 

 

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh (không bao gồm bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương)

 

100

 

 

 

 

- Kết dư ngân sách cấp huyện

 

 

100

 

 

 

- Kết dư ngân sách cấp xã, phường, thị trấn

 

 

 

100

100

29

Thu khác

 

 

 

 

 

 

- đơn vị Trung ương nộp

 

100

 

 

 

 

- Đơn vị tỉnh nộp

 

100

 

 

 

 

- Đơn vị thuộc huyện, thị xã nộp

 

 

100

 

 

 

- Xã, thị trấn nộp

 

 

 

100

 

 

- Phường nộp

 

 

 

 

100