ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3718/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 17 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ, TÁI
ĐỊNH CƯ TẠI XÃ BÌNH SƠN, HUYỆN LONG THÀNH (PHÂN KHU III)
(Quy mô 97 ha;
chủ đầu tư: UBND huyện Long Thành)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày
11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy
hoạch đô thị;
Xét hồ sơ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu dân cư, tái định cư tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành (phân khu III)
của UBND huyện Long Thành do Công ty TNHH Ý Tân (TI Co) lập tháng 11/2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 263/TTr-UBND ngày 13/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư,
tái định cư tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành (phân khu III) tại xã Bình Sơn,
huyện Long Thành với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí và
quy mô nghiên cứu lập quy hoạch
a) Vị trí:
Vị trí khu đất nghiên cứu quy hoạch
thuộc xã Bình Sơn, huyện Long Thành có ranh giới xác định cụ thể như sau:
- Phía Bắc : Giáp đất trồng cây
cao su.
- Phía Nam : Giáp suối Ông Trữ.
- Phía Đông : Giáp đường tỉnh
769.
- Phía Tây Bắc : Giáp phân khu I
Khu dân cư, tái định cư tại xã Bình Sơn.
- Phía Tây Nam : Giáp phân khu II
Khu dân cư, tái định cư tại xã Bình Sơn.
b) Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch
- Quy mô diện tích : Khoảng 97
ha.
- Quy mô dân số : Khoảng 9.000 -
10.000 người.
- Tỷ lệ lập quy hoạch : 1/500.
2. Tính chất và mục
tiêu lập quy hoạch
a) Tính chất:
Là khu dân cư xây dựng mới, tạo quỹ nhà ở đáp ứng
nhu cầu về nhà ở tái định cư phục vụ cho công tác giải phóng mặt bằng
của các dự án trọng điểm trên địa bàn huyện Long Thành với hạng mục
nhà liên kế, nhà vườn, công trình thương mại dịch vụ, công trình giáo dục (trường
mầm non, trường cấp I, trường cấp II), trung tâm hành chính, các công trình
dịch vụ công cộng và khu công viên cây xanh. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội được xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ, gắn kết với các khu vực lân cận.
b) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000
Khu dân cư tái định cư tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành với các chỉ tiêu kỹ
thuật tính toán phù hợp theo quy chuẩn, quy phạm hiện hành.
- Xác định vai trò, tính chất, quy mô, cơ cấu
phân khu chức năng sử dụng đất, tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh
quan của dự án.
- Tạo mối liên kết, sự thống nhất trong quản lý,
cũng như đảm bảo cảnh quan kiến trúc, mối liên kết về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội đối với các dự án liền kề xung quanh.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển
khai đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Các chỉ tiêu áp dụng cho đồ
án
* Chỉ tiêu sử dụng đất:
|
Loại đất
|
Chỉ tiêu (m2/người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất dân dụng cấp đơn vị ở
|
74 - 84
|
68 - 87
|
|
Đất ở
|
36 - 41
|
43 - 55
|
|
Đất công cộng
|
07 - 08
|
08 - 11
|
|
Đất cây xanh
|
08 - 09
|
10 - 12
|
|
Đất giao thông
|
23 - 26
|
28 - 35
|
2
|
Đất dân dụng cấp đô thị
|
22 - 25
|
20 - 26
|
|
Đất công cộng
|
05 - 07
|
20 - 32
|
|
Đất giao thông
|
14 - 17
|
57 - 77
|
|
Đất bến bãi
|
01 - 02
|
04 - 09
|
* Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp nước : 150 - 180 lít/người/ngày
- Chỉ tiêu thoát nước : 80% nước cấp
- Chỉ tiêu cấp điện : 1.000 - 1.500
KWh/người/năm
- Chỉ tiêu rác thải : 1 - 1,2 kg/người/ngày
- Thông tin liên lạc : 01 máy/02 người.
Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng của từng
tuyến đường thể hiện cụ thể tại bản vẽ quy hoạch giao thông.
4. Quy hoạch sử dụng đất và
phân khu chức năng
a) Quy hoạch phân khu chức năng, tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan
Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được phân
thành các khu chức năng chính sau:
* Cấp khu ở: Tổng diện tích đất là 752.020m²,
chiếm 77,5% tổng diện tích khu đất quy hoạch, bao gồm:
- Đất ở: Gồm loại hình nhà liên kế, nhà
vườn, nhà ở tự chỉnh trang và nhà chung cư với tổng diện tích khoảng 359.220m2, chiếm tỷ lệ 47,8% diện tích đất cấp khu ở.
+ Nhà liên kế: Bố trí thành các dãy nhà
dọc trục đường N3 và gần khu vực trung tâm thương mại, bến xe, bãi xe… của dự
án với diện tích khoảng 104.593m2, chiếm tỷ lệ 29,1% tổng diện
tích đất ở, tổng số 1.023 lô, diện tích trung bình 100 - 150m²/lô.
+ Nhà vườn: Bố trí hầu hết trên khu đất dự án với
diện tích khoảng 163.820 m², chiếm tỷ lệ 45,6% tổng diện tích đất ở, tổng số
516 lô, diện tích trung bình 250 - 300m²/lô.
+ Nhà ở tự chỉnh trang: Bố trí phía Đông Nam của
dự án, trên khu đất thổ cư hiện tại với diện tích khoảng 54.843m², chiếm 15,3%
tổng diện tích đất ở, tổng số 336 lô, diện tích trung bình 97 - 236m²/lô.
+ Nhà chung cư: Bố trí tại góc trục đường N3 và
D7 phía Tây dự án với diện tích khoảng 35.964m², chiếm 10,0% tổng diện tích đất
ở, tổng số 460 căn hộ, diện tích trung bình 25 - 120m²/căn.
- Đất công trình công cộng: Với tổng diện
tích khoảng 58.893m2, chiếm tỷ lệ 7,8% diện tích đất cấp khu ở.
Bố trí dọc các trục đường và xen kẽ với các khu ở của dự án, đảm bảo bán kính
phục vụ gồm các công trình: Trạm y tế, trạm xăng, công trình giáo dục (trường mầm
non, trường cấp I, trường cấp II).
- Đất công viên - cây xanh: Gồm các khu công
viên cây xanh kết hợp thể dục thể thao, cây xanh nhóm ở bố trí tại trung tâm
khu ở. Tổng diện tích cây xanh trong toàn khu khoảng 80.525m2, chiếm
tỷ lệ 10,7% diện tích đất cấp khu ở.
- Đất giao thông: Với tổng diện tích
khoảng 240.922m2, chiếm tỷ lệ 32,0% diện tích đất cấp khu ở,
gồm các trục đường giao thông đối ngoại và đối nội.
- Đất dự trữ công cộng: Diện tích khoảng
12.460m², chiếm tỷ lệ 1,7% diện tích đất cấp khu ở, được tổ chức bố trí các
công trình công cộng bổ sung cho nhu cầu cần thiết của dự án và khu vực khi dự
án đi vào hoạt động.
* Cấp đô thị: Tổng diện tích đất là 218.580m²,
chiếm 22,5% tổng diện tích khu đất quy hoạch, bao gồm:
- Đất công trình công cộng: Với tổng diện
tích khoảng 57.198m2, chiếm tỷ lệ 26,2% tổng diện tích đất cấp
đô thị. Bao gồm công trình phòng cháy chữa cháy, bệnh viện, chợ.
- Đất giao thông: Diện tích khoảng 145.545m²,
chiếm tỷ lệ 66,6% diện tích đất cấp đô thị.
- Đất bến bãi: Bố trí tại phía Đông Bắc dự án,
góc đường ĐT 769 và đường N1 với tổng diện tích khoảng 15.837m2, chiếm
tỷ lệ 7,2% tổng diện tích đất cấp đô thị.
b) Cơ cấu tỷ lệ quy hoạch sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m²)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
CẤP KHU Ở
|
752.020
|
77,5
|
1
|
Đất ở
|
359.220
|
47,8
|
|
Nhà liên kế
|
104.593
|
29,1
|
|
Nhà vườn
|
163.820
|
45,6
|
|
Nhà ở tự chỉnh trang
|
54.843
|
15,3
|
|
Nhà chung cư
|
35.964
|
10,0
|
2
|
Đất công cộng
|
58.893
|
7,8
|
|
Công trình y tế
|
1.535
|
|
|
Công trình giáo dục
|
55.413
|
|
|
Trạm xăng
|
1.945
|
|
3
|
Đất cây xanh
|
80.525
|
10,7
|
|
Đất cây xanh công viên (III-CX1)
|
34.312
|
|
|
Đất cây xanh công viên (III-CX2)
|
10.474
|
|
|
Đất cây xanh công viên (III-CX3)
|
3.770
|
|
|
Đất cây xanh công viên (III-CX4)
|
31.969
|
|
4
|
Đất giao thông
|
240.922
|
32,0
|
5
|
Đất dự trữ công cộng
|
12.460
|
1,7
|
II
|
CẤP ĐÔ THỊ
|
218.580
|
22,5
|
1
|
Đất công cộng
|
57.198
|
26,2
|
|
Công trình PCCC
|
3.867
|
|
|
Bệnh viện
|
29.527
|
|
|
Chợ
|
23.804
|
|
2
|
Đất giao thông
|
145.545
|
66,6
|
3
|
Đất bến bãi
|
15.837
|
7,2
|
|
Bến xe
|
10.184
|
|
|
Bãi xe
|
5.653
|
|
|
CỘNG
|
970.600
|
100,0
|
c) Quy định về mật độ xây dựng, tầng cao và
số căn hộ:
STT
|
Danh mục
|
Mật độ XD
(%)
|
Tầng cao
|
Số hộ
|
Số người
|
I
|
CẤP KHU Ở
|
|
|
|
|
1
|
Đất ở
|
|
|
2.335
|
9.340
|
|
Nhà liên kế
|
80
|
03
|
1.023
|
4.092
|
|
Nhà vườn
|
60
|
02 - 03
|
516
|
2.064
|
|
Nhà ở tự chỉnh trang
|
80
|
03
|
336
|
1.344
|
|
Nhà chung cư
|
40
|
07
|
460
|
1.840
|
2
|
Đất công cộng
|
|
|
|
|
|
Công trình y tế
|
40
|
02
|
|
|
|
Công trình giáo dục
|
40
|
02 - 03
|
|
|
|
Trường cấp I
|
40
|
03
|
|
|
Trường cấp II
|
40
|
03
|
|
|
Trường mầm non
|
40
|
02
|
|
|
|
Trạm xăng
|
40
|
02
|
|
|
II
|
CẤP ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
1
|
Đất công cộng
|
|
|
|
|
|
Công trình PCCC
|
40
|
03
|
|
|
|
Bệnh viện
|
40
|
05
|
|
250
|
|
Chợ
|
40
|
02
|
|
|
2
|
Đất bến xe
|
40
|
03
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2.335
|
9.340
|
Các nội dung chi tiết kỹ thuật cụ thể về
diện tích, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, diện tích
sàn… của từng lô đất, từng công trình được làm rõ trong hồ sơ thuyết
minh tổng hợp, bản vẽ quy hoạch và quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch
chi tiết được duyệt.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
a) Quy hoạch giao thông:
Trên cơ sở
mạng đường chính của đô thị, hình thành hệ thống giao thông cho khu
quy hoạch với các cấp đường:
* Giao thông
đối ngoại:
- Đường ĐT.769 (mặt cắt 4-4) có lộ
giới 45m (6m - 7,5m - 1,5m - 15m - 1,5m - 7,5m - 6m), gồm: Lòng đường 15m, lòng đường song hành
7,5m x 2, dải phân cách đường song hành hai bên 1,5m x 2, vỉa hè 6m x 2.
- Đường N3 (mặt cắt 2-2) có lộ giới
48m (10m - 12m - 4m - 12m - 10m), gồm: Lòng đường 12m x 2, dải phân cách giữa
04m, vỉa hè 10m x 2.
- Đường N1, N5 (mặt cắt 5-5) có lộ
giới 32m (8m - 16m - 8m), gồm: Lòng đường 16m, vỉa hè 8m x 2.
- Đường D7 (mặt cắt 3-3) có lộ giới
45m (10m - 25m - 10m), gồm: Lòng đường 25m, vỉa hè 10m x 2.
*
Giao thông chính:
- Đường N2 (mặt cắt 6-6) có lộ giới
24m (6m - 12m - 6m).
- Đường D8, D9 (mặt cắt 8-8) có lộ
giới 22,5m (6m - 10,5m - 6m).
- Đường III-N3 (mặt cắt 9-9) có lộ
giới 20m (6m - 8m - 6m).
*
Giao thông nội bộ:
- Đường nội bộ trong khu dân cư (mặt
cắt 10-10) có lộ giới 17m (5m - 7m - 5m).
- Đường nội bộ trong khu tự chỉnh trang (mặt cắt
11-11) có lộ giới 12m (2,5m - 7m - 2,5m).
Từng
tuyến đường cụ thể xem bản vẽ quy hoạch giao thông.
b) San nền và thoát nước mưa:
- Khớp nối cao độ với các khu vực lân cận, đảm bảo
thoát nước chung cho toàn khu vực, tránh ngập úng. Việc thiết kế san nền khu vực
này sẽ thực hiện theo phương pháp cân bằng khối lượng đào đắp và bám theo độ dốc
tự nhiên. Cao độ san nền hoàn thiện từ 55.76m đến 30.70m đổ dốc từ hướng Đông Bắc xuống Tây Nam với độ dốc 0,8%.
- Thoát nước mưa: Hệ thống thoát
nước mưa được thiết kế tách riêng với nước thải sinh hoạt. Toàn bộ nước mưa sẽ
được thoát về phía Nam của dự án và xả vào suối Ông Trữ.
c) Cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ Nhà máy nước
Nhơn Trạch thông qua hệ thống cấp nước Þ250 trên trục đường D1.
- Bố trí các trụ cứu hỏa trên các
tuyến đường cách nhau 150m phục vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy.
- Nhu cầu: Tổng nhu cầu dùng nước
khoảng Q = 2.521m3/ngđ.
- Mạng lưới cấp nước: Thiết
kế mạng lưới đường ống dạng mạch vòng khép kín đảm bảo khả năng
cấp nước đầy đủ cho nhu cầu dùng nước hàng ngày và chữa cháy khi
cần thiết.
- Chủ đầu tư liên hệ trực
tiếp với các cơ quan chuyên ngành về quản lý và cấp nước để thỏa thuận
vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
d) Thoát nước thải và vệ sinh
môi trường:
- Tuân thủ theo hệ thống thoát nước chung
tại khu vực.
- Lượng nước thải bằng 80% lượng nước
cấp. Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng với hệ thống
thoát nước mưa.
- Toàn bộ nước thải từ các công trình phải được
xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại trước khi dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung
của đô thị Bình Sơn có công suất 8.000m3/ngày.đêm đặt tại vị trí
phía Nam suối Ông Trữ. Nước thải sau khi xử lý phải đạt giới hạn A của quy chuẩn
14:2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Rác thải: Ký hợp đồng với Công ty Dịch
vụ vệ sinh môi trường, thu gom rác hàng ngày và vận chuyển bằng xe
chuyên dùng.
e) Cấp điện:
- Tổng nhu cầu dùng điện khoảng 35.198 MWh/
năm.
- Nguồn điện: Dùng nguồn điện của trạm Long
Thành, dẫn trên các trục đường D7 và ĐT.769, sau đó được dẫn tới từng trạm nhỏ
trong các phân khu.
- Các tuyến dây và tuyến cáp đi ngầm.
- Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với ngành
Điện để thỏa thuận phương án bố trí, vị trí đấu nối và các chỉ
tiêu kỹ thuật.
g) Thông tin liên lạc:
- Hệ thống thông tin viễn thông của dự án sẽ được
lấy từ nguồn trên trục đường ĐT.769 nối với bưu điện của toàn khu, từ hệ thống
bưu điện cáp viễn thông sẽ được phân bố đến từng phân khu.
- Tổng dung lượng thuê bao toàn khu: 5.273
số.
- Toàn bộ hệ thống cáp tín hiệu được đi ngầm.
- Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với ngành
Bưu chính viễn thông để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu
kỹ thuật.
6. Phân đợt đầu tư và nguồn
vốn thực hiện:
Dự kiến phân kỳ đầu tư theo 03 giai đoạn:
a) Giai đoạn 01 (từ năm 2012 đến 2013)
- Cắm mốc khoanh vùng dự án, chuẩn bị đầu tư, đền bù giải tỏa, thu
hồi đất.
b) Giai đoạn 02 (từ năm 2013 đến 2015)
- Đầu tư xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, trồng cây xanh tạo cảnh quan.
c) Giai đoạn 03 (từ năm 2015 đến 2020)
- Xây dựng các loại hình nhà ở
theo quy hoạch.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
7. Ban hành quy định
quản lý:
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư, tái định cư tại xã Bình Sơn - Phân
khu III tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai do UBND huyện Long
Thành làm chủ đầu tư gồm 05 chương và 20 điều.
Ðiều 2. Trên cơ sở quy hoạch
được duyệt, UBND huyện Long Thành, UBND xã Bình Sơn, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Công bố công khai cho nhân dân và
các đơn vị kinh tế xã hội có liên quan trên địa bàn về nội dung quy hoạch, cùng
nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch đã phê duyệt.
2. Căn cứ nội dung quy hoạch được
duyệt, UBND huyện Long Thành chuyển các mốc giới theo nội dung quy hoạch ra thực
địa, cùng UBND xã Bình Sơn quản lý xây dựng theo đúng hồ sơ đã được duyệt.
3. Chủ đầu tư tổ chức lập dự án
phát triển nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23/6/2010 của Chính phủ.
4. Khi bố trí các công trình hạ tầng
kỹ thuật cần liên hệ với các chuyên ngành: Giao thông, cấp nước, cấp điện, bưu
chính viễn thông, phòng cháy chữa cháy,... để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật phù hợp với hệ thống đấu nối hạ tầng chung tại khu vực.
Ðiều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Ðiều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Giao thông Vận tải, Công Thương, Chủ tịch UBND huyện Long Thành, Chủ
tịch UBND xã Bình Sơn, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Mỹ Thanh
|