QUYẾT ĐỊNH
DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT
XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỚC AN A, TẠI XÃ PHƯỚC AN, HUYỆN NHƠN TRẠCH
(Quy mô:138,96 ha do Phòng Quản lý đô thị
huyện Nhơn Trạch làm chủ đầu tư lập quy hoạch)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 284/2006/QĐ.TTg ngày 21/12/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Nhơn Trạch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Đồng Nai tại Tờ trình số
274/TTr-SXD ngày 29/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phước An A, tại xã Phước An, huyện
Nhơn Trạch do Phòng Quản lý đô thị huyện Nhơn Trạch làm chủ đầu tư lập quy hoạch
với nội dung như sau:
1. Phạm vi, vị trí lập quy hoạch
Vị trí khu đất nghiên cứu quy hoạch thuộc xã Phước
An, huyện Nhơn Trạch có ranh giới được xác định như sau:
- Phía Đông: Giáp dân cư mật độ trung bình theo
quy hoạch chung đô thị mới Nhơn Trạch;
- Phía Tây : Giáp khu dân cư 150ha của Tổng Công
ty Xây dựng Hà Nội;
- Phía Nam : Giáp đường số 7 theo quy hoạch;
- Phía Bắc : Giáp khu dân cư Thành Hưng.
2. Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích : Khoảng 138,96ha (tăng
8,96ha so với quy mô 130,0ha theo nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000
được duyệt; diện tích điều chỉnh tại Quyết định số 1077/QĐ-UBND ngày 19/4/2012
của UBND tỉnh và xác định theo bản đồ địa chính được Trung tâm kỹ thuật địa
chính tỉnh Đồng Nai xác nhận ngày 30/12/2010).
- Quy mô dân số : Khoảng 16.500 người.
- Tỷ lệ lập quy hoạch : 1/2000.
3. Tính chất, mục tiêu nghiên cứu
và tổ chức không gian cảnh quan
a) Tính chất và mục tiêu nghiên cứu quy hoạch:
Tính chất: Là khu ở có mật độ cao, được đầu tư
xây dựng mới trong đô thị mới Nhơn Trạch, tạo quỹ nhà ở đáp ứng cho người sống
và làm việc tại khu vực với các loại hình nhà ở gồm: nhà chung cư, nhà biệt thự,
nhà liên kế sân vườn, nhà liên kế; các công trình dịch vụ công cộng và khu công
viên cây xanh, với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội xây dựng
hoàn chỉnh đồng bộ, gắn kết với các khu vực lân cận.
Mục tiêu: Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Đô
thị mới Nhơn Trạch; Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật tính toán phù hợp theo quy
chuẩn, quy phạm hiện hành; Xác định vai trò, tính chất, quy mô, cơ cấu phân khu
chức năng sử dụng đất, tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan của dự
án; Tạo mối liên kết, sự thống nhất trong quản lý cũng như đảm bảo cảnh quan kiến
trúc, mối liên kết về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đối với các dự án liền
kề xung quanh; Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển khai đầu tư và quản
lý xây dựng theo quy hoạch.
b) Quy hoạch phân khu chức năng và tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan:
- Trên cơ sở trục giao thông chính; đường cao tốc
Bến Lức – Long Thành (đường vành đai 4); đường số 7 và đường số 2 theo quy hoạch
chung đô thị mới Nhơn Trạch; hình thành trục không gian chính đô thị liên kết từ
Tây Nam đến Đông Bắc; trục giao thông phụ (đường D1, D4, D9, D15) kết nối trục
giao thông chính Tây Nam - Đông Bắc gắn kết dự án khu dân cư Thành Hưng, khu
dân cư dọc đường Hương lộ 19, hình thành các khu chức năng.
- Tổ chức không gian quy hoạch
là một khu ở mới hiện đại, phù hợp với sự phát triển song hành của không gian tổng
thể đô thị mới Nhơn Trạch được phân định rõ nét, gồm:
+ Khu không gian tĩnh: Công
viên cây xanh cấp đô thị, quy mô 40,88ha;
+ Đơn vị ở A: Bố trí các khu ở
với các tiện ích dịch vụ công cộng phục vụ khu ở, quy mô 51,82ha;
+ Đơn vị ở B: Bố trí các khu ở
với các tiện ích dịch vụ công cộng phục vụ khu ở, quy mô 46,26ha;
- Khu trung tâm là nơi tập trung các khu chức
năng: công viên cây xanh, sân tập TDTT, các công trình dịch vụ phục vụ cho khu ở;
trục giao thông chính kết nối hài hòa giữa các không gian mở, các đơn vị ở và
nhóm nhà ở đảm bảo sự thông suốt, thuận tiện; Bố trí khu nhà ở chung cư cao tầng
dọc theo các tuyến đường chính liên khu vực (D4, D9) tạo điểm nhấn chính cho
khu quy hoạch.
+ Đất cấp đơn vị ở (98,08ha)
* Đất ở: Diện tích khoảng 39,40 ha, chiếm tỷ lệ
40,17% diện tích toàn khu, gồm các loại hình nhà chung cư kết hợp thương mại dịch
vụ, nhà liên kế, nhà liên kế sân vườn, nhà biệt thự.
+ Nhà chung cư: Diện tích khoảng 11,25ha, chiếm
tỷ lệ 11,47% diện tích toàn khu. Bố trí tập trung theo hướng Bắc Nam dọc đường
liên khu vực (D4, D9), công trình có chiều cao 16 ÷ 18 tầng, tạo điểm nhấn
không gian cảnh quan đô thị.
+ Nhà liên kế: Diện tích khoảng 6,76 ha, chiếm tỷ
lệ 6,89% diện tích toàn khu. Bố trí phần lớn nằm phía Nam khu đất giáp tuyến đường
số 7 theo quy hoạch.
+ Nhà liên kế sân vườn: Diện tích khoảng 3,93ha,
chiếm tỷ lệ 4,0% diện tích toàn khu. Bố trí tập trung khu trung tâm đơn vị ở A
giáp các tuyến đường nội bộ theo quy hoạch.
+ Nhà biệt thự: Diện tích khoảng 17,46 ha, chiếm
tỷ lệ 17,81% diện tích toàn khu. Bố trí phía Đông, Bắc và Tây khu đất giáp dự
án khu dân cư Thành Hưng.
+ Phạm vi quỹ đất dành xây dựng nhà ở xã hội sau
khi đã đầu tư xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật, diện tích khoảng 7,92 ha, chiếm tỷ
lệ 20,06% diện tích đất ở, gồm các ô đất sau:
* Đất nhà ở chung cư: Ô đất C5, C6, diện tích
khoảng 3,77 ha.
* Đất nhà ở liên kế : Ô đất LK1, LK2, LK3, LK4,
LK5, diện tích khoảng 4,15ha.
* Đất công trình công cộng - dịch vụ: Diện tích
khoảng 10,99ha, chiếm tỷ lệ 11,20% diện tích toàn khu. Bố trí tại trung tâm đơn
vị ở, đảm bảo bán kính phục vụ, gồm các công trình: phòng khám đa khoa, công
trình hành chính, bưu chính - viễn thông, thương mại dịch vụ, chợ truyền thống,
hạ tầng kỹ thuật, nhà trẻ mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS.
+ Công trình hành chính: Diện
tích khoảng 0,85ha, chiếm tỷ lệ 0,86% diện tích toàn khu, bố
trí phía Nam đơn vị ở A, tiếp giáp tuyến đường D9 theo quy hoạch.
+ Nhà trẻ, mẫu giáo: Diện tích khoảng 1,61ha,
chiếm tỷ lệ 1,64% diện tích toàn khu, bố trí tập trung giữa
các đơn vị ở, tiếp giáp các tuyến đường theo quy hoạch.
+ Trường tiểu học: Diện
tích khoảng 2,61ha, chiếm tỷ lệ 2,66% diện toàn khu, bố trí tập
trung giữa các đơn vị ở, tiếp giáp các tuyến đường theo quy hoạch.
+ Trường THCS: Diện tích
khoảng 1,35ha, chiếm tỷ lệ 1,37% diện tích đất toàn khu, bố
trí tập trung giữa các đơn vị ở, tiếp giáp các tuyến đường theo quy hoạch.
+ Phòng khám đa khoa : Diện
tích khoảng 1,0ha, chiếm tỷ lệ 1,02% diện tích toàn khu, bố
trí về phía Bắc đơn vị ở A, tiếp giáp các tuyến đường theo quy hoạch.
+ Trạm phát sóng Viba: Diện
tích khoảng 1,16ha, chiếm tỷ lệ 1,18% diện tích toàn khu, bố
trí khu công viên trung tâm đơn vị ở A, tiếp giáp các tuyến đường D8 theo quy
hoạch.
+ Chợ: Diện tích khoảng
1,25ha, chiếm tỷ lệ 1,27% diện tích toàn khu, bố trí tiếp giáp
các tuyến đường D9 theo quy hoạch, đảm bảo thuận tiện vận chuyển hàng hóa và
bán kính phục vụ cho khu vực đô thị.
+ Thương mại dịch vụ: Diện
tích khoảng 1,18ha, chiếm tỷ lệ 1,20% diện tích toàn khu, bố trí phía Nam giáp
trục đường số 7, gắn kết các dự án lân cận.
* Đất cây xanh - công viên, mặt nước:
+ Công viên cây xanh đơn vị ở: Diện tích khoảng
15,53ha, chiếm tỷ lệ 15,83% diện tích toàn khu.
+ Công viên cây xanh phục vụ công cộng bố trí tại
trung tâm các đơn vị ở, đảm bảo bán kính phục vụ, tổ chức các sân chơi, sân tập
TDTT, lối đi bộ, chòi nghỉ, hồ nước cảnh quan. Ngoài ra tổ chức trồng cây xanh
tán rộng theo các tuyến đường giao thông nhằm tăng diện tích cây xanh và cảnh
quan đô thị cho toàn dự án.
* Đất giao thông: Diện tích khoảng 32,16ha, chiếm
tỷ lệ 23,14% diện tích toàn khu.
+ Hệ thống giao thông đối ngoại với đường trục
chính (đường số 7, số 2) kết nối từ đường cao tốc Bến Lức – Long Thành (đường
vành đai 4) theo quy hoạch phía Đông Bắc và Đông Nam khu đất vào dự án; các tuyến
giao thông đối nội gắn kết các đơn vị ở và các khu ở được quy hoạch theo dạng ô
cờ, bố trí các bãi đậu xe tại các khu công viên cấp đô thị, công viên đơn vị ở,
khu chung cư, công trình công cộng dịch vụ…
+ Đất cấp đô thị (40,88 ha)
* Công viên cây xanh đô thị: Diện tích khoảng
40,88ha; Bố trí các công trình như: sân tập TDTT, công viên cây xanh, các câu lạc
bộ chuyên đề…phục vụ cho đô thị, tiếp giáp đường D1, D4 và đường số 7 theo quy
hoạch.
4. Quy hoạch sử dụng đất và các
chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật:
a) Tỷ lệ cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:
STT
|
Chức năng sử
dụng đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Đất cấp đơn vị ở
|
|
|
01
|
Đất ở
|
39,40
|
40,17
|
|
Nhà chung cư (16 - 18 tầng)
|
11,25
|
11,47
|
Nhà liên kế
|
6,76
|
6,89
|
Nhà liên kế sân vườn
|
3,93
|
4,00
|
Nhà biệt thự
|
17,46
|
17,81
|
02
|
Đất công cộng - dịch vụ
|
10,99
|
11,20
|
|
Công trình hành chính
|
0,85
|
0,86
|
Nhà trẻ - mẫu giáo
|
1,61
|
1,64
|
Trường tiểu học
|
2,61
|
2,66
|
Trường THCS
|
1,35
|
1,37
|
Phòng khám đa khoa
|
1,00
|
1,02
|
Trạm phát sóng Viba
|
1,16
|
1,18
|
Chợ
|
1,25
|
1,27
|
Thương mại dịch vụ
|
1,18
|
1,20
|
03
|
Đất công viên - cây xanh
|
15,53
|
15,83
|
04
|
Đất giao thông
|
32,16
|
32,80
|
|
Tổng cộng
|
98,08
|
100,00
|
II
|
Đất cấp đô thị
|
|
|
05
|
Công viên cây xanh đô thị
|
40,88
|
|
|
Tổng cộng
|
138,96
|
|
b) Các chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật:
Thực hiện theo quy hoạch chung đô thị mới Nhơn
Trạch và phù hợp quy chuẩn, quy phạm Việt Nam hiện hành và các quy phạm xây dựng
có liên quan.
Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cụ thể áp dụng
cho đồ án:
* Chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng : 55 ÷ 75m2/người.
+ Đất ở : 25 ÷ 28m2/người.
+ Đất công cộng - dịch vụ : 04 ÷ 05m2/người.
+ Đất cây xanh - TDTT : 09 ÷ 14m2/người.
+ Đất giao thông, bãi đậu xe : 19 ÷ 21m2/người.
* Chỉ tiêu hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Chỉ tiêu cấp nước : 150 ÷ 200 lít/người/ngày.đêm.
+ Chỉ tiêu thoát nước : 80% lượng nước cấp.
+ Chỉ tiêu cấp điện : 1.500 kWh/người/năm.
+ Chỉ tiêu rác thải : 1 ÷ 1,2 kg/người.ngày.
+ Thông tin liên lạc : 01 máy/ 02 người.
* Các chỉ tiêu tầng cao, mật độ xây dựng, chiều
cao công trình và số căn hộ:
STT
|
Chức năng
|
Mật độ XD
(%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Diện tích
sàn (m2)
|
Chiều cao
công trình (m)
|
Số căn hộ
|
I
|
Đất cấp đơn vị ở
|
|
|
|
|
|
01
|
Đất ở
|
|
|
1.080.950
÷ 1.283.450
|
|
5.245
÷ 6.595
|
|
Nhà chung cư
|
30 ÷ 40
|
16 ÷ 18
|
607.500
÷ 810.000
|
55 ÷ 70
|
4.050
÷ 5.400
|
Nhà liên kế
|
70 ÷ 80
|
03 ÷ 04
|
216.320
|
12 ÷ 16
|
430
|
Nhà liên kế vườn
|
50 ÷ 70
|
02 ÷ 03
|
82.530
|
07 ÷ 12
|
213
|
Nhà biệt thự
|
40 ÷ 50
|
02
|
174.600
|
7 ÷ 12
|
552
|
02
|
Đất công cộng - dịch vụ đô thị
|
|
|
|
|
|
|
Trường mẫu giáo, mầm non
|
30 ÷ 40
|
01 ÷ 02
|
|
7 ÷ 10
|
|
Trường tiểu học
|
30 ÷ 40
|
03 ÷ 04
|
|
12 ÷ 16
|
|
Trường THCS
|
30 ÷ 40
|
03 ÷ 04
|
|
12 ÷ 16
|
|
Phòng khám đa khoa
|
30 ÷ 40
|
04 ÷ 09
|
|
16 ÷ 40
|
|
Trạm phát sóng Viba
|
10 ÷ 15
|
03 ÷ 04
|
|
12 ÷ 16
|
|
Chợ
|
30 ÷ 40
|
01 ÷ 02
|
|
06 ÷ 12
|
|
Thương mại - dịch vụ
|
40 ÷ 60
|
01 ÷ 03
|
|
5 ÷ 14
|
|
03
|
Đất công viên - cây xanh
|
01 ÷ 05
|
01
|
|
|
|
II
|
Đấp cấp đô thị
|
|
|
|
|
|
04
|
Công viên thành phố
|
05 ÷ 10
|
01 ÷ 03
|
|
05 ÷ 12
|
|
Các nội dung chi tiết kỹ thuật cụ thể về diện
tích, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cốt xây dựng... của từng lô
đất, từng công trình được làm rõ trong hồ sơ thuyết minh tổng hợp và bản vẽ quy
hoạch phân lô tỷ lệ 1/2000.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
a) Hệ thống giao thông:
Mạng lưới đường giao thông được thiết kế theo dạng
ô cờ song song và vuông góc, hài hòa với địa hình tự nhiên, có phân cấp đường
theo chức năng nối kết các tuyến giao thông nội bộ trong từng khu ở, trục chính
bao quanh khu trung tâm; nhằm đảm bảo lưu thông thuận tiện, xuyên suốt toàn dự
án, giảm thiểu tác động xấu từ hoạt động giao thông bên ngoài đến môi trường sống
đô thị.
* Giao thông đối ngoại:
- Đường số 7 (mặt cắt A-A) chạy dọc theo ranh
phía Đông dự án có lộ giới 61m (Lòng đường 2 bên rộng: 2x18,5m; Dải phân cách
giữa 4m; Vỉa hè 2 bên rộng 2x10m).
- Đường D3 (mặt cắt B-B) là đường giao thông đối
ngoại nối liền dự án và các dự án kề cận nằm về phía Tây, có lộ giới 35m (Lòng
đường rộng 15m; Vỉa hè 2 bên rộng 2x10m).
- Đường D15 (mặt cắt 3-3) là đường giao thông đối
ngoại nối liền dự án và các dự án kề cận nằm về phía Đông, có lộ giới 25m (Lòng
đường rộng: 12m; Vỉa hè 2 bên rộng 2x6,5m).
* Giao thông đối nội:
- Đường D9 (mặt cắt 1-1) đường trục chính dẫn
vào trung tâm khu quy hoạch và là trục cảnh quan nối từ đường số 7, có lộ giới
47m (Lòng đường 2 bên rộng: 2x12m; Dải phân cách giữa 3m; Vỉa hè 2 bên rộng
2x10m).
- Đường S1 (mặt cắt 2-2) đường trục chính nối từ
đường D4 và đường D15 nối các đơn vị ở và nhóm nhà ở, có lộ giới 30m (Lòng đường
rộng: 14m; Vỉa hè 2 bên rộng 2x8m).
- Đường D8 (mặt cắt 3-3) là đường nối các đơn vị
ở và nhóm nhà ở và đường chính, có lộ giới 25m (Lòng đường rộng 12m, Vỉa hè 2
bên rộng 2x6,5m).
- Đường D4, D13, S2, S3 (mặt cắt 4-4) là đường nội
bộ nối các nhóm ở, có lộ giới 22m (Lòng đường rộng 10m, Vỉa hè 2 bên rộng
2x6m).
- Đường nội bộ các nhóm ở (mặt cắt 5-5), có lộ
giới 17m (Lòng đường rộng 7m, Vỉa hè 2 bên rộng 2x5m).
b) San nền và thoát nước mưa:
- San nền: phạm vi dự án có địa hình tương đối bằng
phẳng so với khu vực, việc san nền phải đảm bảo hợp lý, khớp nối cao độ với các
dự án lân cận, đảm bảo thoát nước chung cho toàn khu vực và hệ thống thoát nước
liên quan, đảm bảo hợp lý, kinh tế, tránh ngập úng cục bộ.
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách
riêng với hệ thống thoát nước thải. Hướng thoát nước phải thiết kế theo nguyên
tắc tự chảy, khai thác tối đa độ dốc địa hình, độ dốc san nền trong các khu
công trình chức năng tối thiểu 0,4% (bản vẽ gắn cao trình cụ thể).
c) Hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước lấy từ Nhà máy nước Nhơn Trạch tại
xã Thiện Tân huyện Vĩnh Cửu thông qua mạng lưới cấp nước đô thị mới Nhơn Trạch
có trong khu vực.
- Nhu cầu: Tổng nhu cầu dung nước 3.200m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: thiết kế mạng lưới đường ống
cấp nước dạng mạch vòng khép kín đảm bảo khả năng cấp nước đầy đủ cho nhu cầu
dung nước sinh hoạt và chữa cháy khi cần thiết.
d) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Tuân thủ theo hệ thống thoát nước chung khu vực.
- Lượng nước thải tính toán bằng 80% lượng nước
cấp, khoảng 2.560m3/ngày. Hệ thống thoát nước thải được thiết kế
tách riêng hệ thống thoát nước mưa.
- Khu vực dự án thuộc lưu vực trạm xử lý nước thải
số 1, việc xử lý thực hiện theo nội dung công văn số 6194/UBND-CNN ngày 04/08/2008
của UBND tỉnh về việc đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung các
khu đô thị - khu dân cư trên địa bàn huyện Nhơn Trạch.
- Chủ đầu tư liên hệ với Trung tâm Thoát nước –
Sở Xây dựng để thỏa thuận các chỉ tiêu kỹ thuật, vị trí đấu nối và các vấn đề
phát sinh liên quan.
- Rác thải: Sử dụng bãi rác thải liên huyện tại
xã Bàu Cạn, huyện Long Thành.
- Nghĩa trang: Sử dụng theo định hướng quy hoạch
chung đô thị mới Nhơn Trạch.
e) Hệ thống cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho khu dân cư kết nối từ nguồn
lưới điện quốc gia thong qua trạm biến thế 110KV/22KV có trong khu vực.
- Tất cả các tuyến dây và tuyến cáp đi ngầm.
- Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với cơ quan ngành
điện để thỏa thuận phương án bố trí, vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
g) Hệ thống thông tin liên lạc:
- Nguồn từ mạng Viễn thông Đồng Nai – Bưu điện
Nhơn Trạch tổ chức hệ thống dây cáp nội bộ đấu nối với các tủ cáp, hộp cáp
trong khu vực.
- Tổng dung lượng thuê bao toàn khu khoảng 1.172
số.
- Mạng lưới cáp trong khu vực đi ngầm trong các
tuyến cống bể xây dựng mới.
- Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với cơ quan ngành
Bưu chính Viễn thông để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chi tiêu kỹ thuật.
6. Phân đợt đầu tư và nguồn vốn
thực hiện:
Dự kiến phân kỳ đầu tư theo 03 giai đoạn gồm:
a) Giai đoạn 1: (từ tháng 01/2013 đến tháng
12/2013).
- Hoàn tất các thủ tục pháp lý đầu tư xây dựng,
công tác đền bù giải phóng mặt bằng, thu hồi đất.
- Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
dự án trên các tuyến chính, như: đường số 7 đoạn 3, S1, S2, S3, đường D4, D9,
D15.
b) Giai đoạn 2: (từ tháng 01/2013 đến tháng
12/2017).
- Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội:
nhà trẻ mẫu giáo, trường học, các công trình dịch vụ thương mại, chợ.
- Đầu tư xây dựng các công trình trên trục đường
chính (D9) gồm các cụm chung cư cao tầng.
c) Giai đoạn 3: (từ tháng 01/2017 đến tháng
12/2022)
- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ
thuật toàn khu, hoàn thiện việc xây dựng các công trình nhà ở, các công trình phúc
lợi công cộng, thương mại dịch vụ, hoàn thành việc xây dựng toàn dự án.
Nguồn vốn thực hiện: Vốn chủ đầu tư.
7. Ban hành Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phước An A, tại xã Phước An, huyện Nhơn Trạch
do Phòng Quản lý đô thị huyện Nhơn Trạch làm chủ đầu tư lập quy hoạch, gồm 3
Chương và 20 điều, đã được Sở Xây dựng thẩm tra tháng 11/2012.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Công Thương, Thông tin và Truyền
thông, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND huyện Nhơn Trạch, Chủ tịch
UBND xã Phước An, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.