Quyết định 225/QĐ-TĐC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Thông báo và Hỏi đáp quốc gia về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành
Số hiệu | 225/QĐ-TĐC |
Ngày ban hành | 10/02/2010 |
Ngày có hiệu lực | 10/02/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng |
Người ký | Ngô Quý Việt |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2010 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Quyết định số 104/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BKHCN ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc đổi tên các tổ chức trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Xét đề nghị của Giám đốc Văn phòng Thông báo và Hỏi đáp quốc gia về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng Thông báo và Hỏi đáp quốc gia về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (gọi tắt là Văn phòng TBT Việt Nam) là tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện chức năng phục vụ quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, đầu mối quốc gia thực hiện việc hỏi đáp và thông báo các quy định về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng theo yêu cầu của Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
2. Văn phòng TBT Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và trụ sở tại thành phố Hà Nội.
3. Văn phòng TBT Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là TBT Vietnam Notification Authority and Enquiry Point, viết tắt là TBT Vietnam.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng trình Tổng cục trưởng phê duyệt quy hoạch, kế hoạch hoạt động của Văn phòng TBT dài hạn, ngắn hạn, hàng năm và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, các văn bản khác theo yêu cầu của Tổng cục.
3. Thông báo các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và các quy trình đánh giá sự phù hợp đã, đang và sẽ áp dụng của Việt Nam đến các nước Thành viên WTO; tiếp nhận và phổ biến các thông báo của các nước Thành viên WTO tới các tổ chức có liên quan trong nước.
4. Trả lời các câu hỏi về các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn (kể cả dự thảo) và quy trình đánh giá sự phù hợp đã, đang và sẽ áp dụng và các vấn đề khác liên quan đến hàng rào kỹ thuật trong thương mại của Việt Nam và các nước thành viên WTO khác.
5. Yêu cầu các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác có liên quan đến thực thi Hiệp định TBT tuân thủ các quy định về minh bạch hóa thông tin và cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ chức năng, nhiệm vụ hỏi đáp về TBT theo quy định; Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng thông báo và điểm hỏi đáp quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động, thực vật đảm bảo thực thi đầy đủ nghĩa vụ thông báo và hỏi đáp theo yêu cầu của Hiệp định TBT.
6. Điều phối hoạt động, hướng dẫn nghiệp vụ thông báo và hỏi đáp cho các cơ quan trong Mạng lưới Cơ quan thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của Việt Nam. Nghiên cứu, đề xuất biện pháp đảm bảo nguồn lực, cơ sở vật chất kỹ thuật cho Mạng lưới TBT hoạt động hiệu quả.
7. Thực hiện chức năng thư ký cho Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của Việt Nam.
8. Theo dõi và cập nhật kịp thời các thông tin có liên quan đến tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng theo yêu cầu của Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại, đề xuất và tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình đánh giá sự phù hợp.
9. Tham gia các hoạt động đàm phán, hợp tác quốc tế song phương, đa phương về hàng rào kỹ thuật trong thương mại theo phân công của Tổng cục trưởng.
10. Tổ chức và tham gia hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kiến thức về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
11. Tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng liên quan đến hàng rào kỹ thuật trong thương mại theo quy định của pháp luật.
12. Tham gia đấu thầu, ký kết và thực hiện các dự án, hợp đồng cung cấp thông tin, phổ biến kiến thức, đào tạo, tập huấn, tư vấn về hàng rào kỹ thuật trong thương mại theo quy định của pháp luật.
13. Xây dựng và vận hành các cơ sở hạ tầng kỹ thuật (cổng thông tin, cơ sở dữ liệu, hệ thống tài liệu kỹ thuật...) phục vụ hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
14. Quản lý công chức, viên chức, người lao động, tài chính, tài sản và hồ sơ, tài liệu của Văn phòng TBT Việt Nam theo quy định của Tổng cục và của Nhà nước.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động