ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
998/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 16
tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ VÀ THÀNH PHỐ HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPVP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 2736/QĐ-BTNMT
ngày 29 tháng 10 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính (TTHC): mới ban hành (01 TTHC), được sửa đổi, bổ sung (01 TTHC), bị bãi bỏ
(01 TTHC) trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Cập nhật các TTHC này vào Hệ thống
thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
b) Công khai các TTHC này trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị.
2. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai các TTHC này tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện và trên Trang thông tin điện tử của địa
phương.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực, xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử
cụ thể giải quyết TTHC này theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và đăng ký áp dụng
thực hiện với Sở Khoa học và Công nghệ; hoàn thành việc cấu hình TTHC này trên
Hệ thống phần mềm một cửa tập trung của tỉnh.
c) Triển khai thực hiện giải quyết
TTHC này theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm:
a) Cập nhật các TTHC được công bố tại
Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc
gia.
b) Công khai các TTHC này trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Bãi bỏ 02 TTHC tương ứng trong lĩnh vực Môi trường
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được công bố tại Quyết
định số 2892/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, TX, TP. Huế (gửi qua mạng);
- Lãnh đạo VP và CV Phòng KT ;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, BỊ HỦY BỎ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN.
(Kèm theo Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thẩm
quyền quyết định
|
1
|
Tham vấn ý kiến trong quá trình thực
hiện đánh giá tác động môi trường
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Thẩm
quyền quyết định
|
1
|
Đăng ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch
bảo vệ môi trường
|
Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế)
1. Tham vấn ý
kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua
Trung tâm Hành chính công (Trung tâm HCC) cấp huyện.
Bước 2.
Trung tâm HCC cấp huyện kiểm tra hồ sơ, nếu thành phần, số lượng đúng theo quy
định thì tiếp nhận, in phiếu tiếp nhận và giao cho người nộp; chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường giải quyết. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm PVHCC huyện thông báo cho tổ chức biết và hoàn thiện
hồ sơ.
Bước 3.
Trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp với các sở, ban ngành liên quan xem xét hồ sơ và dự thảo văn bản của
UBND huyện ý kiến về Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và dự án đầu tư
hoặc không có văn bản phản hồi trong trường hợp chấp thuận
việc thực hiện dự án.
b) Cách thức thực hiện
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận
kết quả trực tiếp tại Trung tâm HCC cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Một (01) Văn bản đề nghị cho ý kiến
theo mẫu quy định tại Mẫu 1.1 kèm theo dưới đây (Bản chính).
- Một (01) bản Báo cáo đánh giá tác động
môi trường và các tài liệu liên quan (Bản sao).
d) Thời hạn giải quyết: tối đa mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền về ý kiến về
Báo cáo ĐTM theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Văn bản cho ý kiến về Báo cáo ĐTM và
dự án hoặc không phản hồi trong trường hợp chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên các mẫu đơn
Văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến
tham vấn về nội dung của Báo cáo ĐTM dự án theo Mẫu số 1.1.
k) Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy
định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Mẫu
số 1.1
Văn
bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn Ủy ban nhân dân cấp huyện về nội dung
của Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v: Xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án (2)
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật bảo vệ môi trường năm 2014
và các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM), (1) đã lập
báo cáo ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM của dự án
và rất mong nhận được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ
dự án;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án;
(3) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn;
(4) Đại diện có thẩm quyền của
(1).
2. Đăng ký/
đăng ký xác nhận lại Kế hoạch Bảo vệ môi trường
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện thông qua Trung tâm Hành chính công (Trung tâm HCC) cấp huyện.
Bước 2.
Trung tâm HCC cấp huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu thành phần, số lượng
đúng theo quy định thì tiếp nhận, in phiếu tiếp nhận và
giao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
Trung tâm HCC huyện thông báo cho tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3.
- UBND huyện xem xét, xác nhận đăng
ký/đăng ký lại Kế hoạch Bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở trong vòng mười (10)
ngày làm việc.
- Trường hợp chưa xác nhận phải có
thông báo bằng một văn bản và nêu lý do (trong đó nêu rõ tất cả các nội dung cần
phải bổ sung, hoàn thiện một lần).
b) Cách thức thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm HCC huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Một (01) Văn bản đề nghị đăng ký Kế
hoạch Bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo mẫu quy định tại Mẫu
số 2.1 kèm theo dưới đây (Bản chính).
- Ba (03) bản Kế hoạch Bảo vệ môi trường
(kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở theo mẫu quy định tại Mẫu số 2.2 kèm
theo dưới đây (Bản chính).
- Một (01) Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án, cơ sở
(kèm theo bản điện tử) (Bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: tối đa mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo
quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch Bảo vệ môi trường.
h) Phí, lệ phí: không quy định.
i) Tên các mẫu đơn
- Văn bản đề nghị đăng ký Kế hoạch Bảo
vệ môi trường của chủ dự án theo Mẫu số 2.1.
- Bản Kế hoạch Bảo vệ môi trường theo
Mẫu số 2.2.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Mẫu
số 2.1
Văn
bản đề nghị đăng ký Kế hoạch Bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
V/v:
Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của (2)
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
(3)
(1) Là chủ đầu tư của (2), thuộc đối
tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại mục số ..., cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo
vệ môi trường. Chúng tôi đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
như sau:
Tên của (1): …………………………………………………………………………………………….
Địa điểm thực hiện của (2): ………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ của (1): ...; Điện
thoại: ...; Fax: …; E-mail: ……………………………………
Chúng tôi gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Một (01) báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Một (01) bản điện tử của các hồ sơ
nêu trên.
Chúng tôi cam kết
bảo đảm về độ trung thực, chính xác của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường của (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(3) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Mẫu
số 2.2
Cấu
trúc và nội dung Kế hoạch Bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ
2a. Mẫu trang bìa và trang phụ
bìa:
(1)
KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
(2)
ĐẠI DIỆN (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng
dấu)
|
(**),
tháng ... năm ...
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ
bìa.
(**) Ghi địa danh cấp huyện nơi thực
hiện hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2b. Cấu trúc và nội dung Kế hoạch
Bảo vệ môi trường
MỤC
LỤC
Danh
mục các từ và các ký hiệu viết tắt Danh mục các bảng, các hình vẽ,...
MỞ
ĐẦU
Chương
1
MÔ
TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH
DOANH, DỊCH VỤ
1.1. Thông tin chung về dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án):
- Tên gọi của dự án (theo dự án đầu
tư, dự án đầu tư xây dựng).
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện
liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; nguồn vốn
và tiến độ thực hiện dự án.
- Quy mô; công suất; công nghệ và loại
hình dự án.
- Vị trí địa lý (các điểm mốc tọa độ
theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án.
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và
các sản phẩm của dự án: Liệt kê các loại nguyên, nhiên
liệu sử dụng và các sản phẩm của dự án.
1.3. Các hạng mục công trình của dự
án
- Các hạng mục công trình chính: dây
chuyền sản xuất sản phẩm chính, hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự án.
- Các hạng mục công trình phụ trợ:
giao thông vận tải; bưu chính viễn thông; cung cấp điện; cung cấp nước; giải
phóng mặt bằng;...
- Các hạng mục công trình xử lý chất
thải và bảo vệ môi trường: thu gom và thoát nước mưa; thu gom và thoát nước thải;
xử lý nước thải (sinh hoạt, công nghiệp,...); xử lý bụi, khí thải; công trình
lưu giữ, xử lý chất thải rắn; các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
đối với nước thải, khí thải; ứng phó sự cố tràn dầu, cháy
nổ và các công trình bảo vệ môi trường khác.
Đối với các dự án mở rộng quy mô,
nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt
động, trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án mở rộng
quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ; các công trình, thiết bị sẽ
thay đổi, điều chỉnh, bổ sung; tính liên thông, kết nối với
các hạng mục công trình hiện hữu với công trình đầu tư mới.
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực
thực hiện dự án
- Làm rõ nguồn tiếp nhận nước thải của
dự án. Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện trạng môi trường
khu vực triển khai dự án trong thời gian ít nhất 02 năm gần nhất, trong đó làm
rõ: chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp
bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự
án, môi trường nước mặt tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án.
- Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự
án với các quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với dự án đầu tư vào khu công
nghiệp phải báo cáo bổ sung tình trạng hoạt động của khu công nghiệp; sơ bộ về
hạ tầng kỹ thuật đã hoàn thành của khu công nghiệp và sự đáp ứng tiếp nhận chất
thải phát sinh từ hoạt động của dự án.
Chương
2
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ
CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nguyên tắc chung:
- Việc dự báo tác động của dự án đến
môi trường được thực hiện theo các giai đoạn triển khai xây dựng dự án và khi dự
án đi vào vận hành.
- Đối với dự án
mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của
cơ sở đang hoạt động phải dự báo tổng hợp tác động môi trường
của cơ sở cũ và dự án mở rộng quy mô, nâng công suất, thay đổi công nghệ của dự
án mới.
2.1. Dự báo tác động và đề xuất
các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án
2.1.1. Dự báo các tác động: Dự báo sơ
bộ các tác động đến môi trường của giai đoạn, trong đó tập trung vào các hoạt động
chính như: vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án); vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị; thi công các hạng mục công trình của
dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự án không có
công trình xây dựng); làm sạch đường ống, làm sạch các thiết bị sản
xuất, công trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng hóa chất, nước
sạch, hơi nước,...).
2.1.2. Các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường đề xuất thực hiện
- Về nước thải: Mô tả quy mô, công suất,
công nghệ các công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công
nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu
gom, xử lý nước thải sinh hoạt của từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm
bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
+ Công trình thu
gom, xử lý các loại chất thải lỏng khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường
ống, ...), đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
Mỗi công trình xử lý nước thải phải có
bản vẽ thiết kế cơ sở của từng hạng mục và cả công trình theo quy định của pháp
luật về xây dựng.
- Về rác thải sinh hoạt, chất thải
xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: Mô tả
quy mô, vị trí của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải.
- Về bụi, khí thải: Các công trình,
biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự án, đảm
bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường khác.
2.2. Dự báo tác động và đề xuất
các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận
hành
2.2.1. Dự báo các tác động: Việc dự
báo tác động trong giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Tác động của các nguồn phát sinh chất
thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải, nước thải công nghiệp,
nước thải sinh hoạt, các loại chất thải lỏng khác).
- Đối với dự án đầu tư vào khu công
nghiệp, phải bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với hiện
trạng thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp; khả năng tiếp nhận,
xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp đối với khối
lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án.
2.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết quả dự
báo các tác động tại Mục 2.2.1 nêu trên, chủ dự án phải căn cứ vào từng loại chất
thải phát sinh (với lưu lượng và tải lượng ô nhiễm lớn nhất) để đề xuất lựa chọn
các thiết bị, công nghệ xử lý chất thải phù hợp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ
môi trường quy định.
a) Về công trình xử lý nước thải (bao
gồm: các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải
công nghiệp và các loại chất thải lỏng khác):
- Mô tả quy mô, công suất, quy trình
vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước thải.
- Các thông số cơ bản của từng các hạng
mục thành phần và của cả công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế
cơ sở (đưa vào Phụ lục báo cáo).
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt
các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp
đặt theo quy định).
b) Về công trình xử lý bụi, khí thải:
- Thực hiện như đối với nước thải.
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt
các thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp
đặt theo quy định).
c) Về công trình lưu giữ, xử lý chất
thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất
thải nguy hại): Thực hiện như đối với nước thải.
d) Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải và khí thải (đối với
trường hợp phải lắp đặt): Thực hiện như đối với nước thải.
2.2.3. Tiến độ hoàn thành các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Kế hoạch xây lắp
các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc
nước thải, khí thải tự động, liên tục.
- Tóm tắt dự toán kinh phí Đối với từng
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
Chương
3
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.1. Kế hoạch tổ chức thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường
3.2. Kế hoạch quan trắc môi trường: Kế hoạch quan trắc môi trường được xây dựng theo từng giai đoạn của dự
án, gồm: thi công xây dựng và vận hành thương mại, cụ thể: Giám sát lưu lượng
khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng của dự
án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường với tần
suất tối thiểu 06 tháng/01 lần.
Cam kết của chủ dự án, cơ sở
Chúng tôi cam kết về lộ trình thực hiện
các biện pháp, công trình giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế
hoạch bảo vệ môi trường.
Chúng tôi gửi kèm theo dưới đây Phụ lục
các hồ sơ, văn bản có liên quan đến dự án, cơ sở (nếu có và
liệt kê cụ thể).
Phụ
lục
(Các
Phụ lục I, II,...)