Quyết định 984/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Báo chí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 984/QĐ-BTTTT |
Ngày ban hành | 16/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 16/07/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Nguyễn Bắc Son |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
BỘ THÔNG TIN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 984/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC BÁO CHÍ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Báo chí,
QUYẾT ĐỊNH:
Cục Báo chí là tổ chức trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, thực hiện chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về báo chí in, báo chí điện tử, bao gồm: báo in, báo điện tử, tạp chí in, tạp chí điện tử, bản tin, đặc san, bản tin thông tấn.
Cục Báo chí có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
1. Chủ trì nghiên cứu, đề xuất và thực hiện việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình Bộ trưởng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về báo chí; dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực báo chí in, báo chí điện tử.
2. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình Bộ trưởng hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm thuộc lĩnh vực báo chí in, báo chí điện tử; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động; các chương trình, đề án, dự án về báo chí in, báo chí điện tử và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt theo phân công của Bộ trưởng.
3. Trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động báo chí in, báo chí điện tử.
4. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, định hướng, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển đối với lĩnh vực báo chí in, báo chí điện tử sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về báo chí in, báo chí điện tử; thông tin hoạt động quản lý nhà nước và hoạt động về báo chí in, báo chí điện tử.
5. Trình Bộ trưởng quyết định cấp, thu hồi giấy phép: hoạt động báo chí của các cơ quan báo chí in và báo chí điện tử; bản tin của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam; các loại giấy phép khác liên quan đến hoạt động báo chí in, báo chí điện tử theo quy định của pháp luật; chấp thuận việc mở cơ quan đại diện, cử phóng viên thường trú của cơ quan báo chí in, báo điện tử, Thông tấn xã Việt Nam ở nước ngoài theo Quy hoạch mạng lưới đại diện các cơ quan thông tấn, báo chí Việt nam ở nước ngoài đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
6. Trình Bộ trưởng quyết định đình bản, đình bản tạm thời hoạt động xuất bản của cơ quan báo chí in, báo chí điện tử; thu hồi, tịch thu, tiêu hủy ấn phẩm báo chí và các loại hình lưu trữ nội dung, hình ảnh, âm thanh liên quan đến hoạt động báo chí in, báo chí điện tử.
7. Trình Bộ trưởng quyết định cấp, thu hồi thẻ nhà báo đối với các đối tượng thuộc các cơ quan báo chí in, báo chí điện tử, Thông tấn xã Việt Nam.
8. Trình Bộ trưởng văn bản thoả thuận bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và các chức danh tương đương của các cơ quan báo chí in, báo chí điện tử.
9. Cấp, thu hồi giấy phép: xuất bản đặc san, phụ trương; xuất bản bản tin in, tài liệu, tờ rơi, phát hành thông cáo báo chí của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài; các loại giấy phép khác liên quan đến hoạt động báo chí in, báo chí điện tử theo sự phân cấp của Bộ trưởng.
10. Cấp giấy phép nhập khẩu các sản phẩm báo chí in theo quy định của pháp luật.
11. Thỏa thuận cho phép họp báo; đăng bài phát biểu trên báo chí in, báo chí điện tử Việt Nam của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
12. Quản lý hoạt động quảng cáo trên báo chí in, báo chí điện tử theo quy định của pháp luật.
13. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả đối với sản phẩm báo chí in, báo chí điện tử theo quy định của pháp luật.
14. Chủ trì, phối hợp thanh tra, kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực; ngăn chặn, phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động báo chí in, báo chí điện tử.
15. Tham gia đề xuất, thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực báo chí in, báo chí điện tử.
16. Thực hiện bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ báo chí và nghiệp vụ khác cho phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí.
17. Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho phóng viên, biên tập viên và các chức danh khác thuộc các cơ quan báo chí để thi nâng ngạch; tham gia xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ của các chức danh báo chí in, báo chí điện tử.