Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 982/QĐ-BTC năm 2020 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 982/QĐ-BTC
Ngày ban hành 26/06/2020
Ngày có hiệu lực 26/06/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đinh Tiến Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 982/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC VỤ, VĂN PHÒNG THUỘC TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2448/QĐ-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Quyết định số 3122/QĐ-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cổng TTĐT BTC;
- Lưu: VT, TCCB (20b).

BỘ TRƯỞNG




Đinh Tiến Dũng

 

QUY ĐỊNH

VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC VỤ, VĂN PHÒNG THUỘC TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 982/QĐ-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Vụ, Văn phòng là các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số 36/2019/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước thuộc Bộ Tài chính. Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

I. NHIỆM VỤ

Điều 1. Vụ Chính sách và Pháp chế

Vụ Chính sách và Pháp chế là đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước, thực hiện chức năng tham mưu giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về công tác chính sách và pháp chế của Tổng cục Dự trữ Nhà nước. Vụ Chính sách và Pháp chế có các nhiệm vụ sau:

1. Lập hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về dự trữ quốc gia theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

2. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về dự trữ quốc gia là luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ; thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính và văn bản hướng dẫn quản lý nội ngành của Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo sự phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

3. Lập chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về dự trữ quốc gia hàng năm; tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổng kết tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về dự trữ quốc gia; kiến nghị bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống pháp luật về dự trữ quốc gia.

4. Lập chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quản lý nội ngành; tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quản lý nội ngành sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổng kết tình hình thực hiện các văn bản quản lý nội ngành; kiến nghị bổ sung, sửa đổi hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý nội ngành.

5. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật của Tổng cục Dự trữ Nhà nước hàng năm.

6. Xây dựng kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra công tác bảo vệ bí mật nhà nước, công tác phổ biến giáo dục pháp luật và công tác ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc.

7. Làm đầu mối hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong lĩnh vực dự trữ quốc gia.

8. Cho ý kiến pháp lý đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trình cấp có thẩm quyền ban hành; tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với dự thảo văn bản quản lý nội ngành trước khi trình Tổng cục trưởng; tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của Tổng cục trưởng; tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan khác gửi lấy ý kiến theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước

[...]