Quyết định 333/QĐ-BTC năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 333/QĐ-BTC
Ngày ban hành 12/03/2020
Ngày có hiệu lực 12/03/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đinh Tiến Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 333/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ ĐẦU TƯ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị đnh số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Đầu tư là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính đầu tư công (trừ những nhiệm vụ cụ thể đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao cho Vụ Tài chính Quốc phòng, an ninh, đặc biệt, Cục Quản Lý nợ và tài chính đối ngoại, Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính quản lý theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ

1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính về chiến lược, kế hoạch trung hạn, hàng năm về tài chính cho đầu tư công; ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tài chính đầu tư công, chế độ tài chính cho lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, chế độ quản lý, thanh toán, quyết toán các chương trình, dự án và các đối tượng đầu tư công khác sử dụng vốn đầu tư công, chế độ quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, chế độ thông tin, báo cáo định kỳ về vốn đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.

2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành văn bản quy phạm pháp luật về hướng dẫn thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư công ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách nhà nước. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định quyết toán sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của các Bộ, ngành trung ương theo niên độ ngân sách nhà nước.

3. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư; nội dung quy định về phương án tài chính thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

4. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn các cơ chế, chính sách tài chính cho đấu thầu, quy hoạch trong đầu tư công.

5. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính tham gia ý kiến về chính sách, chế độ quản lý liên quan đến đầu tư công của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương.

6. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ trình Bộ trưởng ban hành cơ chế chính sách quản lý và sử dụng các nguồn vốn đầu tư công cho đầu tư phát triển ở các đối tượng đầu tư công khác (ngoài nhiệm vụ quản lý trực tiếp của Vụ Đầu tư).

7. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính tham gia ý kiến với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, dự kiến phương án, phân bchi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm cho các Bộ, ngành trung ương và địa phương (bao gồm cả vốn ngoài nước và nguồn tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các Bộ, ngành); điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm (nếu có); nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bchi đầu tư phát trin, giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công; tiêu chí ứng trước vốn và thu hồi vốn ứng trước từ ngân sách trung ương để thực hiện các dự án đầu tư công.

8. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ý kiến tham gia, thẩm định về các đề án, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, chủ trương đầu tư các chương trình, dự án đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư, phương án tài chính các dự án không sử dụng vốn nhà nước; chỉ tiêu tài chính, ngân sách của các chương trình, dự án đầu tư công. Phối hợp với Cục Tài chính doanh nghiệp tham gia thẩm định các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, các dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước.

9. Kiểm tra việc phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chi đầu tư công của các Bộ, cơ quan trung ương; nhập và phê duyệt dự toán trên hệ thống Tabmis theo quy định của Bộ Tài chính.

10. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính báo cáo tổng hợp, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện thanh toán vốn đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn, tình hình thực hiện và thu hồi vốn ứng trước kế hoạch đầu tư công; đề xuất, kiến nghị các biện pháp thúc đẩy tiến độ giải ngân vốn đầu tư công.

11. Hướng dẫn, tổng hợp, báo cáo tình hình quyết toán dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách nhà nước đã hoàn thành.

12. Thực hiện quản lý vốn đầu tư đối với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

13. Chủ trì trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xử lý những nhiệm vụ chi đầu tư đột xuất thuộc đối tượng quản lý; phối hợp với Vụ Ngân sách nhà nước xác định nguồn cho các nhiệm vụ chi đầu tư đột xuất.

14. Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chế độ về tài chính đầu tư công thuộc phạm vi quản lý của Vụ Đầu tư; trình cấp có thẩm quyền xử lý đối với những vi phạm thuộc lĩnh vực phân công, theo phạm vi quản lý của Vụ; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phbiến pháp luật, hợp nhất văn bản, pháp điển văn bản, kiểm tra văn bản trong lĩnh vực tài chính đầu tư công.

15. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ đôn đốc, tổng hợp việc xử lý, giải quyết các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, cơ quan thanh tra, cơ quan điều tra về lĩnh vực tài chính đầu tư công trong phạm vi quản lý của Vụ.

16. Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế; tiếp nhận và tổ chức thực hiện các dự án, chương trình hợp tác quốc tế, trợ giúp kỹ thuật cho việc xây dựng và thực thi chính sách tài chính đầu tư công.

17. Tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc hp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác về quản lý tài chính đầu tư công do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật.

[...]