QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24
tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 43/TTr-SXD ngày 20 tháng 4 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành,
tỉnh Bến Tre đến năm 2025 tầm nhìn sau năm 2030, với nội dung như sau:
- Tên Đồ án quy hoạch: Quy hoạch xây dựng vùng
huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre đến năm 2025 tầm nhìn sau năm 2030.
- Địa điểm quy hoạch: huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
- Quy mô diện tích: khoảng 22.858,2ha.
- Tỷ lệ: 1/25.000 - 1/50.000.
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án chuyên ngành xây dựng Bến Tre.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Phân viện Quy hoạch đô thị và nông thôn miền
Nam.
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
1. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu:
- Địa điểm quy hoạch thuộc khu vực huyện Châu
Thành, tỉnh Bến Tre. Khu đất có tổng diện tích khoảng 22.858,2ha.
2. Mục tiêu và quan điểm quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Định hướng và phát triển không gian vùng trên
cơ sở gắn kết với thành phố Bến Tre và thành phố Mỹ Tho nhằm phát huy tiềm năng
và thế mạnh của vị trí và hạ tầng.
- Hỗ trợ thúc đẩy phát triển kinh tế, phát huy
tiềm năng và nguồn lực của vùng.
- Xác định tính chất của vùng huyện Châu Thành
là trung tâm công nghiệp - dịch vụ - du lịch của huyện cũng như tỉnh Bến Tre.
- Hình thành các không gian phát triển kinh tế,
không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn, không gian tiểu thủ công nghiệp và
làng nghề, không gian cảnh quan tự nhiên và du lịch.
- Đề xuất khung bảo vệ môi trường cảnh quan tự
nhiên, bảo vệ nguồn nước trong vùng và tỉnh, đảm bảo cho vùng phát triển bền vững.
- Định hướng phát triển hệ thống kỹ thuật hạ tầng
trên cơ sở khớp nối với các khu vực xung quanh và các dự án quan trọng nằm
trong quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn đến năm 2020
và phù hợp với quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2050.
- Kiểm soát sự phát triển trong toàn vùng một
cách hợp lý, liên kết và chia sẻ với các vùng phụ cận.
b) Quan điểm:
- Định hướng phát triển vùng huyện Châu Thành, tỉnh
Bến Tre dựa trên định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và
khu dân cư nông thôn tỉnh Bến Tre đến năm 2020, định hướng phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh Bến Tre cũng như của huyện Châu Thành, trong đó vùng huyện Châu
Thành sẽ có vai trò là cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Bến Tre.
- Định hướng quy hoạch xây dựng vùng trên cơ sở
phát triển bền vững dựa trên các thế mạnh hiện có và vị trí đặc thù làm tiền đề
để thúc đẩy quá trình đô thị hoá và tăng trưởng kinh tế của huyện và của tỉnh.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dự kiến:
a) Quy mô dân số:
- Quy mô dân số toàn huyện đến năm 2025 khoảng
220.000 người và đến năm 2030 khoảng 240.000 người.
b) Tỷ lệ đô thị hoá:
- Tỷ lệ đô thị hoá năm 2025 khoảng 32% và đến
năm 2030 khoảng 40%.
c) Quy mô đất đai:
- Dự kiến tiêu chuẩn đất đô thị là 120-130m2/người.
- Quy mô đất xây dựng đô thị đến năm 2025 khoảng
910ha và đến năm 2030 khoảng 1.250ha.
4. Các yêu cầu Đồ án quy hoạch chi
tiết cần nghiên cứu:
a) Phân vùng chức năng và tổ chức
không gian vùng:
- Đề xuất định hướng phát triển
không gian vùng trên cơ sở phân vùng chức năng các vùng phát triển công nghiệp
- du lịch - thương mại - dịch vụ, cũng như các vùng sản xuất nông nghiệp khác.
- Tổ chức hệ thống mạng lưới đô thị,
các điểm dân cư nông thôn.
- Khu dân dụng cần được xây dựng kế
thừa theo hiện trạng dân cư và khu trung tâm xã hiện nay. Các khu công nghiệp,
kho tàng quy hoạch tập trung thành cụm để thuận lợi, hợp tác sản xuất, khai
thác sử dụng chung công trình kỹ thuật hạ tầng và tiết kiệm đất đai.
- Quy hoạch đất dự kiến phát triển
để đáp ứng nhu cầu mở rộng đô thị trong tương lai. Phương án cơ cấu, phân khu
chức năng cần tạo hướng mở để có thể linh hoạt điều chỉnh cho phù hợp trong quá
trình đầu tư xây dựng.
b) Hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội:
- Xác định chỉ giới đường đỏ các trục đường: quốc
lộ, đường tỉnh, đường huyện.
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất
xây dựng đô thị; xác định cao độ xây dựng khống chế của từng khu vực, đô thị và
các trục giao thông chính. Xác định các lưu vực, hướng thoát nước. Xác định các
tuyến kênh, cống, rạch thoát nước mưa cho vùng huyện Châu Thành.
- Xác định, tính toán nhu cầu dùng
nước và lựa chọn nguồn nước cho từng khu vực theo từng giai đoạn cho phù hợp,
phân vùng cấp nước và định hướng kết nối liên vùng.
- Phân chia các lưu vực thoát nước
và tính toán đưa ra các biện pháp thoát nước và xử lý cụ thể cho từng khu vực.
Xác định vị trí, quy mô trạm trung chuyển chất thải rắn và khu xử lý chất thải
rắn. Xác định vị trí quy mô nghĩa trang, nghĩa địa trong vùng.
- Nguồn điện lấy từ nguồn lưới điện
quốc gia. Xác định tính toán nhu cầu dùng điện cho từng khu vực theo từng giai
đoạn.
II. HỒ SƠ SẢN PHẨM VÀ DỰ TOÁN
KINH PHÍ
1. Hồ sơ sản phẩm:
a) Bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ
vùng, tỷ lệ 1/100.000 - 1/500.000.
- Sơ đồ hiện trạng phân bố dân cư
và sử dụng đất, tỷ lệ 1/25.000 - 1/50.000.
- Sơ đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/25.000 - 1/50.000.
- Sơ đồ định hướng phát triển
không gian vùng, tỷ lệ 1/25.000 - 1/50.000.
- Sơ đồ định hướng phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật vùng, tỷ lệ 1/25.000 - 1/50.000.
- Sơ đồ đánh giá môi trường chiến
lược vùng, tỷ lệ 1/25.000-1/50.000.
b) Báo cáo tổng hợp gồm:
- Thuyết minh tổng hợp gồm: thuyết
minh, các phụ lục tính toán kèm theo, các bản vẽ màu thu nhỏ, các văn bản pháp
lý có liên quan.
2. Hồ sơ
trình duyệt:
- Hồ sơ thẩm định Đồ án quy hoạch
xây dựng vùng gồm: tờ trình đề nghị phê duyệt, thuyết minh, các phụ lục tính
toán kèm theo, các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ
theo quy định, các văn bản pháp lý có liên quan.
- Hồ sơ lưu trữ nhiệm vụ và Đồ án
quy hoạch xây dựng vùng gồm: thuyết minh tổng hợp, các bản vẽ đúng tỷ lệ theo
quy định, đĩa CD lưu toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ.
3. Dự toán kinh phí:
- Chi phí lập Đồ án quy hoạch: 845.169.465
ñoàng.
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 41.295.895 ñoàng.
- Chi phí thẩm định Đồ án quy hoạch: 33.700.044
ñoàng.
- Chi phí quản lý lập Đồ án quy hoạch:
33.700.044 ñoàng.
- Chi phí công bố quy hoạch: 42.258.473 ñoàng
(tạm tính).
- Chi phí cắm mốc quy hoạch: 84.516.946 ñoàng
(tạm tính).
Tổng cộng chi phí làm tròn: 1.090.333.000
đồng (một tỷ, không trăm chín mươi triệu, ba trăm
ba mươi ba ngàn đồng).
Lưu ý: đề nghị chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thực
hiện các vấn đề lưu ý theo Báo cáo thẩm định số 34/BC-SXD ngày 20 tháng 4 năm
2010 của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan hữu quan để
hoàn tất các thủ tục theo kết luận của cơ quan thẩm định và tuân thủ các quy định
của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Châu Thành và Thủ
trưởng các đơn vị hữu quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.