Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 953/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang năm 2018

Số hiệu 953/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/04/2018
Ngày có hiệu lực 19/04/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 953/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 19 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN KIÊN LƯƠNG NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân huyện Kiên Lương về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 75/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 4 năm 2018 về việc xin phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Lương năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Lương năm 2018 với các nội dung sau:

I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Giá trị sản xuất (giá so sánh 2010) ngành nông - lâm - thủy sản, ngành công nghiệp, xây dựng đạt 13.867 tỷ đồng, tăng 7,49% so với năm 2017, trong đó:

- Ngành nông - lâm - ngư nghiệp đạt 5.137 tỷ đồng, tăng 8,24%.

- Ngành công nghiệp đạt 8.180 tỷ đồng, tăng 7,46%.

- Ngành xây dựng đạt 550 tỷ đồng, tăng 1,85%.

2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa đạt 5.563 tỷ đồng. Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống đạt 615 tỷ đồng.

3. Tổng sản lượng lúa 02 vụ đạt 273.610 tấn.

4. Tổng sản lượng đánh bắt đạt 53.600 tấn; sản lượng nuôi trồng đạt 30.300 tấn (diện tích nuôi tôm 6.300 ha, sản lượng đạt 9.450 tấn; trong đó diện tích nuôi tôm thâm canh - bán thâm canh là 1.300 ha, sản lượng đạt 7.950 tấn).

5. Tổng thu ngân sách Nhà nước 107,35 tỷ đồng. Chi ngân sách địa phương 284,141 tỷ đồng.

6. Triển khai thực hiện có hiệu quả giao thông nông thôn để tỷ lệ đường liên ấp nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt 98,5%.

7. Phấn đấu xã Sơn Hải và Bình Trị đạt 19/19 tiêu chí xã nông thôn mới; xã Dương Hòa, Bình An, Hòn Nghệ và Hòa Điền giữ vững danh hiệu xã đạt chuẩn nông thôn mới; xã Kiên Bình đạt thêm từ 1 - 2 tiêu chí.

8. Tỷ lệ huy động trẻ 3 - 5 tuổi đạt 60%; trẻ từ 06 - 10 tuổi đến trường đạt 99%; trẻ 11 - 14 tuổi đến trường đạt 99%; tỷ lệ phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 80%.

9. Hạ tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 0,968%; hạ tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng chiều cao còn 7,54% và suy dinh dưỡng cân nặng còn 6,58%.

10. Phấn đấu tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế trên địa bàn đạt từ 84% trở lên.

11. Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện còn 2,15% (theo chuẩn nghèo mới đa chiều).

12. Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 99,93%.

13. Tỷ lệ hộ dùng nước hợp vệ sinh đạt 99%.

14. Giải quyết việc làm cho 2.000 người; mở 25 lớp đào tạo nghề cho 700 người, nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60%; trong đó đào tạo nghề đạt 46%.

15. Công tác tuyển quân hoàn thành chỉ tiêu trên giao; xây dựng lực lượng dân quân tự vệ theo hướng nâng cao chất lượng, quản lý tốt lực lượng dự bị động viên.

16. Số vụ, số người chết và bị thương do tai nạn giao thông giảm so với năm 2017.

[...]