Quyết định 947/QĐ-BTC năm 2024 bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ thống Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 947/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 23/04/2024 |
Ngày có hiệu lực | 23/04/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Đức Chi |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 947/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20/4/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Công văn số 2871/BTC-QLCS ngày 21/3/2024 của Bộ Tài chính về việc bổ sung tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của hệ thống Thuế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ thống Thuế tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 674/QĐ-BTC ngày 11/5/2018 của Bộ Tài chính (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỔ SUNG TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN
DÙNG PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA TRỤ SỞ HỆ THỐNG THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 947/QĐ-BTC ngày 23/4/2024 của Bộ Tài chính)
1. Phân định các loại trụ sở:
1.3. Nhóm 3: Trụ sở các Chi cục Thuế khu vực, gồm 3 cấp:
- Cấp 1: Chi cục Thuế khu vực thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp 2: Chi cục Thuế khu vực thuộc thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ.
- Cấp 3: Chi cục Thuế khu vực thuộc các tỉnh, thành phố còn lại.
2. Định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù
2.3. Nhóm 3: Trụ sở cấp Chi cục Thuế khu vực
TT |
NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ |
Diện tích tối đa (m2) |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
||
I |
Trụ sở chính |
1.770 |
930 |
710 |
1 |
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính |
110 |
90 |
65 |
2 |
Diện tích tiếp dân |
30 |
30 |
30 |
3 |
Diện tích quản trị hệ thống công nghệ thông tin |
125 |
85 |
55 |
4 |
Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên) |
Theo quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
|
|
5 |
Kho ấn chỉ |
20 |
20 |
20 |
6 |
Diện tích chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù |
1.485 |
705 |
540 |
6.1 |
Kho tài liệu |
885 |
355 |
270 |
6.2 |
Phòng LAB thông tin điện tử về chính sách thuế |
150 |
|
|
6.3 |
Đối thoại doanh nghiệp và tập huấn, hỗ trợ người nộp thuế |
300 |
250 |
200 |
6.4 |
Phòng trước bạ |
150 |
100 |
70 |
II |
Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế "Một cửa" tại địa bàn cấp huyện nơi không có trụ sở chính Chi cục Thuế khu vực |
310 |
240 |
185
|
1 |
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính |
110 |
90 |
65 |
2 |
Diện tích tiếp dân |
30 |
30 |
30
|
3 |
Kho ấn chỉ |
20 |
20 |
20 |
4 |
Phòng trước bạ |
150 |
100 |
70 |