Quyết định 941/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu 941/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/05/2014
Ngày có hiệu lực 11/06/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Dương Anh Điền
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 941/2014/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 12 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

Căn cứ Nghị định 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP và Nghị định số 130/2006/NB-CP ngày 08/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về Cấp giấy phép xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định 64/2012/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

Xét báo cáo và đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 484/SXD-QLQH ngày 03/4/2014, Tờ trình số 167/TTr-SXD-QLQH ngày 19/11/2013 và Báo cáo thẩm định số 03/BCTĐ-STP ngày 09/01/2014 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xây dựng, quy mô và thời hạn ghi trong giấy phép xây dựng tạm, trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hài Phòng phải thực hiện theo Quyết định này và quy định của pháp luật.

Điều 2. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng (sau đây gọi tắt là cấp phép xây dựng)

1. Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố, bao gồm:

a. Công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (xác định theo phân cấp các loại công trình xây dựng quy định tại Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2012/BXD về phân cấp công trình xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng); công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng.

b. Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban nhân dân thành phố quy định.

c. Công trình và nhà ở riêng lẻ tại các tuyến phố sau (thuộc dải trung tâm thành phố):

Trần Phú, Nguyễn Đức Cảnh, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Đinh Tiên Hoàng, Hoàng Văn Thụ, cầu Đất, Điện Biên Phủ, Minh Khai, Lê Đại Hành, Nguyễn Tri Phương.

2. Ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình và nhà ở công nhân thuộc các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố do mình quản lý trừ các công trình quy định tại Khoản 1, Điều này.

[...]