Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Quyết định 861/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang

Số hiệu 940/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2017
Ngày có hiệu lực 01/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Lại Thanh Sơn
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 940/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 861/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2014 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2015-2019 TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư liên tịch s87/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên bộ Tài chính-Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Nghị quyết s 24/NQ-HDND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 970/TTr-TNMT ngày 21/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định 861/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày 30/12/2014:

1.1. Điều chỉnh, bổ sung giá đất ở tại đô thị, ven trục đường giao thông một số đoạn đường, vị trí; giá đất sản xuất kinh doanh trong các khu, cụm công nghiệp (Có Bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung chi tiết kèm theo).

1.2. Điều chỉnh giá đất thương mại, dịch vụ toàn tnh: Xác định bằng 70% giá đất ở cùng vị trí, khu vực, đoạn đường.

1.3. Điều chỉnh giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị, ven trục đường giao thông: Đối những đoạn đường, vị trí đất ở có điều chỉnh, bổ sung xác định bằng 50% giá đất cùng đoạn đường, vị trí tương ứng.

1.4. Đối với các khu dân cư mới, khu đô thị mới được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ, nhưng chưa có Quyết định phê duyệt giá đất để thu tiền sử dụng đất thì sẽ thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh khi được phê duyệt giá đất.

2. Sửa đổi Khoản 5, Điều 2 Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày 30/12/2014:

“5. Xác định lại giá đất trong một số trường hợp cụ thể:

Trường hợp thửa đất có địa hình đặc biệt (thâm trùng, sâu trũng bám mặt đường giao thông), vị trí thửa đất được vận dụng hệ số điều chỉnh giá như sau:

- Thửa đất sâu từ 1,0m đến dưới 2,0 m so với mặt đường giao thông áp dụng hệ số 0,8 lần mức giá cùng vị trí;

- Thửa đất sâu 2,0 m so với mặt đường giao thông áp dụng hệ s0,65 lần mức giá cùng vị trí.”

3. Bổ sung khoản 7, Điều 2 Quyết định s 861/QĐ-UBND ngày 30/12/2014:

“7. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/12/2019. Những nội dung không được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng CP, Website CP (B/cáo);

- Bộ Tài chính (2b) (B/cáo);
- B TN&MT(2b) (B/cáo);
- Bộ Tư pháp (B/cáo);
- TT.Tnh ủy, TT.HĐND tỉnh (B/cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (B/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban KTNS, VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể ND tỉnh;
- TT.HĐND các huyện, thành phố;
- Cục Thống kê, Kho bạc NN tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TN (3)
Bản điện tử:
VP.UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, TT. Thông tin.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Thanh Sơn

 

[...]