ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 939/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 10
tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 421/TTr-STP, ngày 26/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành
Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (BTh, 50b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 939/QĐ-UBND, ngày 10/5/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hòa Bình)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí,
phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Các nội dung liên quan đến việc thành
lập Văn phòng công chứng không được quy định tại văn bản này thì áp dụng theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi
hành đang có hiệu lực pháp luật.
Điều 2. Nguyên
tắc xét duyệt hồ sơ
Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
khách quan và đúng quy định.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ
ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Tổng số điểm của các tiêu chí là 100
điểm, trong đó: điểm chuẩn: 60 điểm; điểm cộng tối đa không quá: 40 điểm. Cụ thể
như sau:
Điều 3. Tiêu
chí chấm điểm
1. Tổ chức nhân sự của Văn phòng công
chứng: Công chứng viên, nhân viên nghiệp vụ, nhân viên kế toán, nhân viên công
nghệ thông tin, nhân viên lưu trữ.
2. Trụ sở làm việc của Văn phòng công
chứng.
3. Cơ sở vật chất của Văn phòng công
chứng.
4. Khả năng quản trị của Trưởng Văn
phòng công chứng.
5. Quy trình nghiệp vụ và lưu trữ.
6. Điều kiện thực
hiện các quy định về an ninh trật tự, an toàn giao thông và phòng, chống cháy nổ.
Điều 4. Tiêu chí
về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là: 44 điểm
1. Tiêu chí về công chứng viên: Điểm
tối đa là 19 điểm
- Trường hợp có
hai công chứng viên: 10 điểm;
- Trường hợp có từ ba công chứng viên
trở lên: cộng thêm 03 điểm/ công chứng viên (điểm cộng thêm tối đa không quá 09
điểm);
2. Tiêu chí về Nhân viên nghiệp vụ:
Điểm tối đa là 15 điểm
- Mỗi Nhân viên nghiệp vụ được tính:
02 điểm (tổng cộng điểm cho nhân viên nghiệp vụ không quá 10 điểm);
- Nhân viên có bằng đại học chuyên
ngành luật: cộng thêm 01 điểm/ nhân viên (điểm cộng thêm không quá 05 điểm).
3. Tiêu chí về Nhân viên kế toán: Điểm
tối đa là 4 điểm
- Có trình độ cao đẳng: cộng thêm 01
điểm/ nhân viên;
- Có trình độ đại học trở lên: cộng
thêm 02 điểm/ nhân viên.
4. Tiêu chí về Nhân viên khác: Thủ quỹ,
văn thư- lưu trữ, công nghệ thông tin: Điểm tối đa là 6 điểm
- Có trình độ cao đẳng: cộng thêm 01
điểm /nhân viên;
- Có trình độ đại học trở lên: cộng
thêm 02 điểm/ nhân viên.
5. Đối với tất cả các trường hợp nhân
sự nêu trên chỉ được tính điểm khi trong nội dung hồ sơ đề nghị thành lập văn
phòng công chứng có kèm theo tài liệu chứng minh.
Điều 5. Tiêu chí
về trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là 25 điểm
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn
phòng công chứng:
- Đặt trụ sở tại đơn vị hành chính cấp
huyện chưa có Văn phòng công chứng nào thành lập: 10 điểm;
- Đặt trụ sở tại đơn vị hành chính cấp
huyện đã có 01 Văn phòng công chứng: 05 điểm;
- Đặt trụ sở trên địa bàn thành phố:
0 điểm.
2. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở
của Văn phòng công chứng
- Diện tích từ 100 m2 trở
lên: 07 điểm;
- Diện tích dưới 100 m2:
05 điểm.
3. Về tính pháp
lý của trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng
- Trụ sở làm việc của Văn phòng công
chứng thuộc sở hữu của 1 trong số các công chứng viên đề nghị thành lập: 05 điểm;
- Trụ sở là nhà đi thuê, mượn với thời
hạn thuê, mượn từ 05 năm: 03 điểm;
4. Kho lưu trữ hồ sơ công chứng
- Diện tích dưới 50 m2: 02
điểm;
- Diện tích từ 50 m2 trở
lên: 03 điểm.
Điều 6. Tiêu chí
về điều kiện về an toàn giao thông và phòng chống cháy nổ
Điểm tối đa là 05 điểm
- Có nơi để xe cho khách hàng: 01 điểm;
- Địa điểm giữ xe thuận lợi, đảm bảo
an ninh trật tự, an toàn giao thông: 02 điểm;
- Văn phòng công chứng có trang thiết
bị phòng chống cháy nổ: 02 điểm.
Điều 7. Tiêu chí
về cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ
thông tin trong hành nghề công chứng
Điểm tối đa là 13 điểm
- Có phương án cài đặt và sử dụng phần
mềm cơ sở dữ liệu công chứng: 06 điểm;
- Văn phòng công chứng dự kiến trang bị máy photocoppy, máy vi tính, máy in và các trang thiết bị cần
thiết khác để đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 05 điểm;
- Văn phòng công chứng dự kiến đăng
ký kết nối mạng internet, thiết kế trang website của Văn phòng công chứng, tạo địa
chỉ email của Văn phòng công chứng, công chứng viên và các nhân viên: 02 điểm.
Điều 8. Khả năng
quản trị của Trưởng Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là 09 điểm
1. Công chứng viên dự kiến làm Trưởng
Văn phòng công chứng đã hành nghề công chứng từ 02 năm đến 05 năm: 05 điểm.
2. Công chứng viên dự kiến làm Trưởng
Văn phòng công chứng đã hành nghề công chứng từ 05 năm trở lên: 07 điểm.
3. Trưởng Văn phòng công chứng đã từng
đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo tổ chức hành nghề công chứng trên 03 năm (Trưởng Văn
phòng công chứng; Công chứng viên hợp danh; Trưởng phòng,
Phó Phòng công chứng): cộng 02 điểm.
Điều 9. Quy trình
nghiệp vụ và lưu trữ:
Điểm tối đa là 04 điểm
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công
chứng chặt chẽ, đúng quy định pháp luật: 02 điểm.
2. Xây dựng quy trình lưu trữ chặt chẽ,
đúng quy định pháp luật: 02 điểm.
Chương
III
CÁCH THỨC XÉT
DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 10. Tiếp nhận
và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Sở Tư pháp thực hiện việc tiếp nhận
các hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Giám đốc Sở Tư pháp ban hành
Quyết định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Tổ xét duyệt có từ 03-05 thành viên.
2. Tổ xét duyệt hồ sơ làm việc độc lập,
căn cứ vào tiêu chí và thang điểm quy định tại Chương II của Quy định này để
xét duyệt và chấm điểm từng hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng.
3. Thời hạn xét duyệt hồ sơ của Tổ
xét duyệt là 05 ngày làm việc; các thành viên của Tổ xét duyệt tự giải thể sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 11. Cách thức
chấm điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng
điểm trung bình cộng của các thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc xét duyệt và chấm điểm phải
được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên của Tổ xét duyệt hồ sơ.
3. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt
tổng số điểm tối thiểu là 60 điểm.
4. Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số
điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Khiếu nại,
tố cáo
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng, khi có căn cứ cho rằng việc từ
chối đó là trái với quy định pháp luật và Quy định này.
2. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về các hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
tuân thủ theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện Quy định này.
Quá trình tổ chức thực hiện, các vướng
mắc phát sinh (nếu có), kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo quy định pháp luật./.