ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 923/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 11 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHÉP KÍN KHU DÂN
CƯ TÂY PHỐ VINH QUANG, PHƯỜNG NINH KHÁNH, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 684/TTr-SXD ngày 27/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 khép kín khu dân cư Tây phố Vinh Quang, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh
Bình, gồm những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư Tây phố Vinh Quang,
phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa phận phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình. Phạm vi, ranh giới cụ thể
như sau:
- Phía Bắc giáp dân cư hiện trạng phố
Vinh Quang.
- Phía Nam giáp đường Nguyễn Bặc theo
quy hoạch.
- Phía Tây giáp đất quy hoạch khu đô
thị Xuân Thành.
- Phía Đông giáp dân cư hiện trạng phố
Vinh Quang.
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch:
- Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch:
Khoảng 0,5ha.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng
0,3ha.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện
tích lập quy hoạch chi tiết sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu đất ở khép kín quy hoạch khu dân cư phố Vinh Quang, phường Ninh
Khánh, thành phố Ninh Bình, phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đáp ứng nhu cầu sống đô thị của dân cư.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
áp dụng: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô
thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu
chuẩn thiết kế, phù hợp với các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật của Quy hoạch đã xác định tại đồ án quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy
hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ
được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao
thông, môi trường xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc,... các dự án xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây
dựng, những thuận lợi, khó khăn, ưu thế phát triển và những vấn đề về điều kiện
tự nhiên, kinh tế xã hội.
6.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
6.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất: đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch chung đô
thị Ninh Bình, quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt. Xác định chức năng,
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng
cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường đảm bảo theo các quy định, các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật đã xác định tại lô đất theo quy hoạch phân khu 1-1-a đã được
duyệt.
6.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phải đảm bảo không gian sinh động,
hài hòa với khu vực dân cư hiện có, tạo được nét khang trang, hiện đại, không
đơn điệu, phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành, và đảm bảo
cảnh quan khu hiện hữu.
6.5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới
đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác
định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các
tuyến đường; Tổ chức, khớp nối hệ thống giao thông, đồng bộ với các quy hoạch có liên quan đã được phê duyệt
và hiện trạng giao thông khu vực.
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và
thoát nước mưa: Xác định giải pháp san nền và thoát nước mặt, xác định rõ cốt
xây dựng tối ưu cho lô đất; xác định các lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa ra
giải pháp thoát nước phù hợp; xử lý thoát nước cho khu dân cư cũ, có giải pháp
đấu nối hạ tầng của khu dân cư cũ, các quy hoạch lân cận.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định
chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình
đầu mới, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực; xác định
vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định
chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn cấp
điện và các trạm phân phối, thiết kế mạng lưới đường hạ thế và chiếu sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
và vệ sinh môi trường: Xác định, tính toán lượng nước thải, thiết kế mạng lưới
thoát nước thải, đấu nối hệ thống thoát nước; xác định khối lượng rác thải và đề
xuất phương án thu gom, vận chuyển.
7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tỷ lệ bản vẽ
|
I
|
Phần
bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí
và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh
giá hiện trạng tổng hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ chức
không gian, kiến trúc, cảnh quan.
|
1/500
|
5
|
Bản đồ quy hoạch
giao thông và chỉ giới xây dựng
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch
cấp nước
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch
cấp điện và chiếu sáng đô thị
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch
thoát nước thải và quản lý chất thải rắn.
|
1/500
|
10
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/500
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng
hợp
|
|
2
|
Dự thảo tờ trình; quyết định phê duyệt đồ án
|
|
3
|
Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án
|
|
8. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND thành phố Ninh Bình.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Thời gian thực hiện: Không quá 06
tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện
việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
Nt07.11
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|