ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
689/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 27 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU TÁI ĐỊNH
CƯ NGHẼN SẬU, XÃ TRƯỜNG YÊN, HUYỆN HOA LƯ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 475/TTr-SXD ngày 18/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Khu tái định cư Nghẽn Sậu, xã Trường Yên, huyện Hoa Lư, gồm những nội
dung sau:
1. Tên đồ án: Quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái
định cư Nghẽn Sậu, xã Trường Yên, huyện Hoa Lư.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập
quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch khu tái định cư Nghẽn Sậu nằm
trên địa phận xã Trường Yên, huyện Hoa Lư. Cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp Quốc lộ 38B;
- Phía Nam giáp chân núi và khu dân
cư hiện hữu;
- Phía Đông giáp đường hiện trạng;
- Phía Tây giáp chân núi.
(Ranh giới lập quy hoạch sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
3. Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 15,6 ha (diện tích đất cụ thể sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
4. Tính chất khu quy hoạch
Là khu tái định cư phục vụ dự án nạo
vét, xây kè, bảo tồn cảnh quan sông Sào Khê thuộc di tích lịch sử cố đô Hoa Lư tại xã Trường Yên và xã Ninh
Xuân, huyện Hoa Lư đồng bộ về hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu ở dân cư; có thiết kế quy hoạch đảm bảo
chỉ tiêu, định hướng theo Quy hoạch
phân khu đô thị trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy
hoạch
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại 1, tuân thủ quy định tại
Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã
được Thủ tướng
Chính phủ tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014
và quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày
04/02/2016.
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Nguyên tắc chung
- Phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 và Quy
hoạch chung xây dựng Quần thể danh
thắng Tràng An đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày 04/02/2016.
- Các quy định về quản lý xây dựng, kiến trúc cảnh quan tuân thủ
quy định kiểm soát, bảo vệ vùng Quần
thể danh thắng Tràng An theo quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày 04/02/2016, quy định tạm thời về quản lý xây dựng trong vùng bảo vệ Quần thể danh thắng Tràng An đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày
21/01/2015.
- Khu dân cư có cảnh quan hài hòa,
hình thức kiến trúc đặc trưng dân cư nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực xung quanh, đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường.
6.2. Nội dung nghiên cứu lập
quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng
- Tổng hợp, phân tích đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao thông, môi trường xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc của các khu dân cư hiện trạng, lân cận ảnh hưởng đến khu vực; phân tích đánh giá các dự án xây dựng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống chế về quản lý
xây dựng.
- Phân tích đánh giá các quy định của
Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Khảo sát, xác định nhu cầu tái định
cư phục vụ dự án Nạo vét, xây kè, bảo tồn cảnh quan sông Sào Khê thuộc di tích lịch sử cố đô Hoa Lư tại xã Trường Yên và xã Ninh Xuân.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho khu vực quy hoạch.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với các quy hoạch chung đã được
phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất: tính toán quy mô sử dụng đất đáp ứng đủ cho
việc tái định cư của dự án nạo vét, xây kè, bảo tồn cảnh quan sông Sào Khê thuộc
di tích lịch sử cố đô Hoa Lư tại xã Trường Yên và xã Ninh Xuân, huyện Hoa Lư,
xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ
số sử dụng đất, tầng cao công
trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất, các trục đường.
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan không gian
- Tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan phải đảm bảo cảnh quan không gian hài hòa với khu vực dân cư hiện có,
phù hợp với cảnh quan thiên nhiên của khu vực.
- Xác định chiều cao, cốt sàn và trần
tầng một (chiều cao công trình theo đúng các quy hoạch, quy định liên của Quần
thể danh thắng Tràng An); hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc,
vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất;
tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố trong khu vực quy hoạch.
đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: xác định cốt xây dựng đối
với từng lô đất; xác định các lưu
vực thoát nước mưa, giải pháp đấu nối hạ tầng của khu dân cư cũ, các dự án và
quy hoạch đã được phê duyệt.
- Quy hoạch mạng lưới giao thông: Xác
định mạng lưới giao thông (kể cả đường
đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường;
xác định và cụ thể hoá quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về quy mô các tuyến đường, giải pháp khớp nối hạ tầng của khu
dân cư cũ, các dự án và quy hoạch đã được phê duyệt.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định
chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình
đầu mối, mạng lưới đường ống cấp
nước, điểm đầu nối cấp nước cho khu vực. Xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định chỉ tiêu về cấp điện, tính toán
nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn cấp điện và các trạm biến áp phân phối,
thiết kế mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
và vệ sinh môi trường: Xác định, tính toán lượng nước thải, thiết kế mạng lưới thoát nước thải, vị trí quy môi các công trình đầu mối, đấu nối
hệ thống thoát nước; xác định khối lượng rác thải và đề xuất phương án thu gom,
vận chuyển.
e) Đánh giá môi trường chiến lược: Thực hiện
đánh giá môi trường chiến lược
theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/1/2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến
lược (ĐMC) trong các đồ án quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị, bao gồm đồ án quy hoạch xây dựng.
g)
Thiết kế đô thị: Thực hiện theo Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
7. Hồ
sơ sản phẩm đồ án quy hoạch:
Thành phần hồ sơ đồ án theo Thông tư
10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị, bao gồm:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tỷ
lệ bản vẽ
|
I
|
Phần
bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí
và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng
hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ
chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan
|
1/500
|
5
|
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới xây dựng
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy
hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch cấp nước
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn
|
1/500
|
10
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/500
|
11
|
Bản đồ
đánh giá môi trường
chiến lược
|
1/500
|
12
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
|
II
|
Phần
văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng
hợp, thuyết minh tóm tắt
|
|
2
|
Dự thảo tờ trình; quyết định phê
duyệt đồ án
|
|
3
|
Đĩa CD ghi
toàn bộ nội dung đồ án
|
|
8. Tổ chức thực hiện:
a) Chủ đầu tư lập quy
hoạch: UBND huyện Hoa Lư.
b) Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng Ninh Bình.
c) Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
d) Thời gian lập quy hoạch: Không quá 06 tháng, kể từ
ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu VT. VP4.3;
vv.QHH
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|