Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Liên minh Hợp tác
xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-CP
ngày 02/02/2023 của Chính phủ, Kế hoạch số 94-KH/TU ngày 13/9/2022 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động
như sau:
1. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể đã đề
ra tại Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02/02/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số
94-KH/TU ngày 13/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh phù hợp với tình hình của
từng địa phương, đơn vị.
3. Tổ chức thực hiện Nghị quyết
số 09/NQ-CP ngày 02/02/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 94-KH/TU ngày
13/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh một cách nghiêm túc, thiết thực, hiệu
quả, đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở; huy động được sự vào cuộc của cả hệ thống chính
trị, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức kinh tế tập thể và các tầng
lớp Nhân dân; thường xuyên kiểm tra, giám sát, định kỳ sơ kết, tổng kết, báo
cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Phát triển kinh tế tập thể năng
động, hiệu quả, bền vững với nhiều mô hình tổ chức, hợp tác, liên kết trên cơ sở
tôn trọng bản chất, giá trị và nguyên tắc của kinh tế tập thể, thu hút ngày càng
nhiều nông dân, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức tham gia; góp phần nâng cao thu
nhập và chất lượng cuộc sống của các thành viên, hộ gia đình, nhất là tại khu vực
nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh; thực hiện tiến bộ, công bằng
và an sinh xã hội; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững; góp
phần đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Toàn tỉnh có 1.280 hợp tác xã
trở lên (gồm: 825 hợp tác xã nông nghiệp và 455 hợp tác xã phi nông nghiệp); có
05 liên hiệp hợp tác xã đa ngành.
- Hằng năm có trên 60% số hợp
tác xã xếp loại khá trở lên; 100% hợp tác xã được tổ chức và hoạt động theo Luật
hợp tác xã. Tổng vốn hoạt động của hợp tác xã, doanh thu, lợi nhuận bình quân hợp
tác xã tăng 5%/hợp tác xã/năm trở lên.
- Có 30% trở lên số hợp tác xã
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất và tiêu thụ nông sản, 85% trở
lên số hợp tác xã nông nghiệp liên kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể
khác.
- Tổng số thành viên tham gia hợp
tác xã đạt 334.841 thành viên trở lên. Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã khoảng
7.516 người; 100% cán bộ quản lý hợp tác xã đều qua đào tạo, trong đó, số cán bộ
có trình độ cao đẳng, đại học đạt 55% trở lên.
Phấn đấu thu hút tối thiểu 20%
dân số trên địa bàn tỉnh tham gia các tổ chức kinh tế tập thể. Mở rộng quy mô,
lĩnh vực hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể; nâng cao chất lượng hoạt động
của các tổ chức kinh tế tập thể, phấn đấu trong tốp đầu của cả nước. Đảm bảo tối
thiểu 90% tổ chức kinh tế tập thể của tỉnh hoạt động hiệu quả, trong đó có khoảng
75% tham gia các chuỗi liên kết; 100% các tổ chức kinh tế tập thể đều áp dụng
công nghệ tiên tiến, nhất là chuyển đổi số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh,
cung ứng dịch vụ. Tỷ lệ nữ giám đốc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đạt ít nhất
30%.
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Nhận
thức đúng, đầy đủ về bản chất, vị trí, vai trò và tầm quan trọng của kinh tế
tập thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
|
1
|
Tiếp tục nghiên cứu, học tập,
quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Kế hoạch số 10- KH/TW ngày 23/8/2022 của
Bộ Chính trị, Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02/02/2023 của Chính phủ, Kế hoạch
số 94-KH/TU ngày 13/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch này nhằm
tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của các cấp ủy Đảng,
chính quyền, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, mỗi cán bộ, đảng
viên, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân về bản
chất, vị trí, vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của kinh tế tập thể trong
phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Chỉ đạo, hướng dẫn hệ thống
truyền thanh, truyền hình và các cơ quan thông tấn, báo chí đẩy mạnh thông
tin, tuyên truyền, quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
nhà nước về đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Quý I/2023
|
3
|
Mở các chuyên trang, chuyên mục
tuyên truyền về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập
thể; tăng thời lượng, nâng cao chất lượng các chuyên trang, chuyên mục, phóng
sự, tin bài về tình hình phát triển kinh tế tập thể, thực hiện Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Kế hoạch
số 10- KH/TW ngày 23/8/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày
02/02/2023 của Chính phủ, Kế hoạch số 94-KH/TU ngày 13/9/2022 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh.
|
Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tấn,
báo chí theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Thông tin kịp thời, đầy đủ
các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Kịp thời tham mưu, đề xuất khen
thưởng, tôn vinh và nhân rộng các mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động
hiệu quả; biểu dương, khen thưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ
chức, cá nhân có cách làm hay hiệu quả, có nhiều đóng góp trong công cuộc đổi
mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
II
|
Tiếp
tục đổi mới, hoàn thiện chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách khuyến
khích, hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể
|
1
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Luật Hợp tác xã và các văn bản pháp luật về kinh tế tập thể. Xây dựng chương
trình, kế hoạch hỗ trợ kinh tế tập thể, hợp tác xã thuộc lĩnh vực, ngành, địa
phương được giao quản lý.
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành Trung ương trong việc rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật về
kinh tế tập thể.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
các Chiến lược, Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn
2021 - 2025 và Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã hàng năm.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
các cơ chế, chính sách về đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập
thể.
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án lựa
chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa
phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Liên minh HTX tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2023 - 2025
|
4.2
|
Triển khai có hiệu quả Đề án
phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2023 - 2025
|
4.3
|
Tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
4.4
|
Triển khai có hiệu quả Đề án
phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã phi
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025.
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và đơn vị có liên quan
|
Giai đoạn 2023 - 2025
|
4.5
|
Triển khai có hiệu quả Đề án
Hỗ trợ hợp tác xã do phụ nữ tham gia quản lý và tạo việc làm cho lao động nữ
giai đoạn 2022 - 2030.
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2023 - 2030
|
5
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức
tín dụng trên địa bàn tỉnh tập trung ưu tiên nguồn vốn, tăng khả năng tiếp cận
vốn tín dụng ngân hàng đối với các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, thành
viên hợp tác xã. Đặc biệt cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu
tư đối với các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, thành viên hợp tác xã có
nhu cầu vay vốn phục vụ một số lĩnh vực theo quy định tại Thông tư số
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thanh Hóa
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Quý IV/2022
|
6
|
Tăng cường hướng dẫn các tổ
chức kinh tế tập thể trong việc thực hiện các thủ tục, nghĩa vụ về thuế.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Quý IV/2022
|
7
|
Rà soát, thống nhất số liệu đăng
ký hợp tác xã, xây dựng báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể (lồng
ghép trong báo cáo kinh tế xã hội của tỉnh hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng
và cả năm) phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của các tổ chức kinh tế tập thể,
hợp tác xã, kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phân
công cho các sở, ngành, UBND cấp huyện giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ được
giao
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
III
|
Đổi
mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể
|
1
|
Rà soát, củng cố, cơ cấu lại
hoạt động của các hợp tác xã theo đúng bản chất, quy định của pháp luật
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tập trung giải quyết dứt điểm
các vấn đề tồn đọng của kinh tế tập thể, hợp tác xã; xử lý dứt điểm các hợp tác
xã ngừng hoạt động, chờ giải thể; cơ cấu lại các hợp tác xã tín dụng, nhất là
xử lý một số hợp tác xã tín dụng hoạt động kém hiệu quả.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Khuyến khích liên kết giữa
các tổ chức kinh tế tập thể hoạt động trong cùng ngành, lĩnh vực; liên kết giữa
tổ chức kinh tế tập thể với các tổ chức thuộc thành phần kinh tế khác, nhất
là liên kết với doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tiếp tục thực hiện tốt chính
sách thu hút cán bộ có trình độ về công tác tại các hợp tác xã, đặc biệt là
các huyện trung du miền núi, vùng sâu, vùng xa.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị hợp tác xã; củng cố bộ máy kế toán; bồi
dưỡng, nâng cao trình độ về mọi mặt cho thành viên, người tham gia kinh tế tập
thể.
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Hoàn thiện phương án rà soát,
tổ chức sắp xếp lại Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Thanh Hóa; tham mưu sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp
tác xã tỉnh; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh.
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
IV
|
Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể
|
1
|
Kiện toàn và nâng cao vai trò
của các Ban Chỉ đạo phát triển kinh tế tập thể các cấp, tạo sự thống nhất, đồng
bộ, xuyên suốt, toàn diện trong lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, tổ chức
thực hiện hiệu quả Nghị quyết, Kế hoạch, chính sách và pháp luật về phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất
lượng công tác tham mưu về công tác quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể;
tăng cường hướng dẫn các cá nhân, pháp nhân trong việc thành lập, tổ chức và
hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể theo quy định của pháp luật.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực
hiện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Triển khai thực hiện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đảm bảo theo quy định của
pháp luật và theo quy trình liên thông Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký
hợp tác xã và Hệ thống thông tin đăng ký thuế.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện
|
Cục Thuế tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Đẩy mạnh xây dựng và triển
khai hạ tầng dùng chung, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản
lý kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh, tăng cường minh bạch trong quản lý nhà
nước về kinh tế tập thể.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả
công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, trách nhiệm giải trình của các cơ
quan, tổ chức đối với việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, kịp thời phát hiện
và xử lý nghiêm hành vi vi phạm.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Tăng cường phối hợp giữa các
cơ quan liên quan trong việc xây dựng và triển khai các hoạt động đối ngoại
và hợp tác quốc tế về kinh tế tập thể; chủ động, tích cực mở rộng quan hệ với
các tổ chức, cơ quan hữu quan của các địa phương trên cả nước, các tổ chức quốc
tế nhằm học tập kinh nghiệm, tranh thủ các hỗ trợ tài chính, kỹ thuật dành
cho kinh tế tập thể trên nguyên tắc bảo đảm quốc phòng, an ninh.
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Lồng ghép các nhiệm vụ, mục
tiêu phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã với các Chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
|
7.1
|
Lồng ghép các mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trong thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
7.2
|
Triển khai có hiệu quả Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện các nội dung của
Chương trình liên quan đến nhiệm vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7.3
|
Triển khai có hiệu quả Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để thực hiện các nội dung của
Chương trình liên quan đến nhiệm vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
7.4
|
Triển khai có hiệu quả Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi để thực hiện các nội dung của Chương trình liên quan đến nhiệm
vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
Ban Dân tộc
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Cân đối và bố trí nguồn vốn
ngân sách tỉnh thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi của nhà nước với kinh
tế tập thể, hợp tác xã phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Kế hoạch hàng năm
|
9
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ các hợp
tác xã tiếp cận nguồn vốn, vay vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, cung ứng
dịch vụ.
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính,
trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trong công tác quản lý nhà nước về
kinh tế tập thể, hợp tác xã.
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện
|
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
V
|
Phát
huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, xã
hội - nghề nghiệp và Liên minh Hợp tác xã tỉnh trong đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể
|
1
|
Tuyên truyền, vận động để hội
viên, đoàn viên và Nhân dân nắm chắc chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể; phối hợp tổ chức vận động,
phát triển các loại hình kinh tế tập thể gắn hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp.
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội
- nghề nghiệp
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Phát huy vai trò các tổ chức
đoàn thể cùng với hội đồng quản trị, ban giám đốc tại các tổ chức kinh tế tập
thể có số lượng thành viên lớn trong xây dựng, phát triển tổ chức kinh tế tập
thể, hợp tác xã phát triển vững mạnh.
|
Ủy ban MTTQ các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề
nghiệp
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Củng cố, tăng cường hoạt động
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, tổ chức đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của các tổ chức kinh tế tập thể, giữ vai trò nòng cốt và thúc đẩy phát
triển kinh tế tập thể, làm cầu nối giữa Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh với
thành phần kinh tế tập thể, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ, chia
sẻ thông tin, vận động thực hiện các chính sách đối với kinh tế tập thể, hợp
tác xã.
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
VI
|
Tăng
cường các hoạt động xúc tiến thương mại; ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản
xuất, kinh doanh của hợp tác xã
|
1
|
Tăng cường thông tin thị trường,
dự báo khả năng tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trên thị trường để giới thiệu, hỗ
trợ các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã tham gia các chương trình xúc tiến
thương mại.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, địa phường, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tư vấn, hỗ trợ các hợp tác xã
tiếp cận, hướng tới chủ động chuyển đổi số trong sản xuất, kinh doanh và tiêu
thụ sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, địa phường, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tư vấn, hỗ trợ các tổ chức
kinh tế tập thể, hợp tác xã ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất
kinh doanh, xây dựng thương hiệu sản phẩm, bảo hộ sở hữu trí tuệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút
các hợp tác xã có tiềm năng đầu tư vào lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ,
nhằm chuyển giao công nghệ; ưu tiên sử dụng vốn sự nghiệp khoa học - công nghệ
cho các đề tài nghiên cứu, ứng dụng phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp
tác xã.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
1. Trên cơ sở nhiệm vụ, giải pháp
được giao tại Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện kịp
thời, hiệu quả, thực chất, toàn diện nhiệm vụ, khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ
thể của ngành, địa phương, đơn vị quản lý và phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo,
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; chủ động phối hợp với các cơ
quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao; đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) điều chỉnh những
nội dung, nhiệm vụ thực tế phát sinh, nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch và đảm bảo sự phù hợp với Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương, Kế hoạch
của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh và Kế hoạch này.
2. Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường kiểm tra,
đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời biểu dương, khen thưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có cách làm hay hiệu quả
cũng như xử lý nghiêm cá nhân, tổ chức có sai phạm trong thực hiện Kế hoạch
này. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch
và Đầu tư).
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
là cơ quan đầu mối tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã, thành phố trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo chất lượng
và thời gian theo quy định; định kỳ tổng hợp báo cáo, kiến nghị UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch này được thực hiện
đồng bộ, hiệu quả./.