CHÍNH
PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
92/2004/QĐ-TTG
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐẦU TƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SƠN LA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2001/QH10 Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá X và Nghị quyết số
13/2002/QH11 Kỳ họp thứ 2, Quốc hội khoá XI về công trình thủy điện Sơn La;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 và Nghị định số
07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (tờ trình số 2043
TTr-EVN-HĐQT-TĐ ngày 20 tháng 5 năm 2003); ý kiến của Hội đồng thẩm định Nhà nước
Dự án thuỷ điện Sơn La (công văn số 4870/ HĐTĐSL ngày 11 tháng 8 năm 2003) đề
nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thuỷ điện
Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê
duyệt đầu tư Dự án thủy điện Sơn La theo các nội dung chính sau đây :
1. Tên dự án : Dự án thủy điện
Sơn La.
2. Dự án thủy điện Sơn La gồm
các dự án thành phần sau:
a) Dự án xây dựng công trình thủy
điện Sơn La do Tổng công ty Điện lực Việt Nam là chủ đầu tư gồm:
- Công trình đầu mối: Đập chính,
đập tràn tại tuyến Pa Vinh II, kết cấu bê tông trọng lực;
- Tuyến năng lượng: Cửa lấy nước;
đường dẫn nước áp lực; nhà máy thuỷ điện sau đập với 6 đến 8 tổ máy; trạm biến
áp, trạm phân phối điện ngoài trời;
- Đường dây tải điện 220 - 500
kV đấu nối nhà máy với hệ thống điện quốc gia;
- Nhà quản lý vận hành; nhà ở của
cán bộ, công nhân viên vận hành nhà máy;
b) Dự án tái định canh định cư (theo
địa bàn quản lý) do ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu,
ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên là chủ đầu tư.
c) Dự án các công trình giao
thông tránh ngập do Bộ Giao thông vận tải là chủ đầu tư.
3. Địa điểm xây dựng : Công
trình chính thuộc địa phận xã ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La. Hồ chứa nước
thuộc một số xã, huyện, trên địa bàn các tỉnh Sơn La, Lai Châu và Điện Biên.
4. Mục tiêu đầu tư Dự án thủy điện
Sơn La :
- Cung cấp nguồn điện năng để
phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước.
- Góp phần chống lũ về mùa mưa
và cung cấp nước về mùa kiệt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc.
5. Các thông số chính:
+ Diện tích lưu vực: 43.760 km2.
+ Dung tích toàn bộ hồ chứa:
9,26 tỷ m3.
+ Dung tích chống lũ cho hạ du:
7,0 tỷ m3 (kể cả hồ Hoà Bình)
+ Dung tích hữu ích : 5,97 tỷ
m3.
+ Mực nước dâng bình thường
(MNDBT): 215 m.
+ Mực nước gia cường: 218,45 m (ứng
với lũ tần suất 0,01%).
+ Mực nước kiểm tra: 231,43 m (ứng
với lũ PMF).
+ Công suất lắp máy NLM: 2.400
MW.
+ Công suất đảm bảo NĐB: 614
MW(trong đó tăng cho Hoà Bình 107MW).
+ Điện lượng bình quân hàng năm
E0: 9,429 tỷ kWh.
+ Cấp công trình : Cấp đặc biệt.
6. Các hạng mục công trình chủ yếu
và giải pháp kết cấu chính:
+ Công trình đầu mối gồm: Đập
chính, đập tràn tại tuyến Pa Vinh II, kết cấu bê tông trọng lực.
+ Tuyến năng lượng gồm: Cửa lấy
nước, đường dẫn nước áp lực, nhà máy thủy điện sau đập với 6 - 8 tổ máy; trạm
biến áp, trạm phân phối điện ngoài trời.
+ Hệ thống điều khiển, bảo vệ,
thông tin liên lạc, phòng, chống cháy nổ... theo các tiêu chuẩn Việt Nam và
tham khảo áp dụng các tiêu chuẩn nước ngoài.
+ Đấu nối điện vào hệ thống điện
quốc gia bằng đường dây 220 - 500 kV
+ Nhà quản lý vận hành.
+ Nhà ở cán bộ, công nhân viên
quản lý, vận hành nhà máy.
7. Tổng mức dầu tu: 36.933.000
triệu VND (chua kể lói vay trong thời gian xõy dựng, theo giỏ quý III năm
2002, tỷ giỏ 1USD = 15.450 VND) trong dú:
1. Chi phí xây lắp
|
9.546,860
|
tỷ VND
|
- Công tác chuẩn
bị
- Chi phí xây dựng
- Chi phí lắp đặt
2. Chi phí thiết
bị
3. Chi phí khác
4. Chi phí đền
bù, giải phóng mặt bằng, TĐC (trong đó có 5.000 tỷ đồng từ vốn ngân sách):
- Chi phí đền
bù di dân TĐC
- Chi phí giảm
thiểu tác động môi trường
- Chi phí xây dựng
đường tránh ngập
5. Chi phí hệ
thống lưới điện
6. Chi phí giao
thông ngoài công trường.
+ Dự phòng(10%
cho các mục 1 + 2 + 3 + 5)
+ Chi phí bảo
hiểm
|
799,025
7.990,254
757,580
8.030,352
2.587,771
11.654,329
10.294,915
346,173
1.013,240
2.020,000
893,233
2.016,498
183,745
______________________
36.933,000
|
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
|
* Vốn đền bù di dân tái định cư
được xác định chính thức sau khi phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân tái định cư
nhưng không vượt quá mức phê duyệt tại Quyết định đầu tư Dự án thủy điện Sơn
La.
8. Phương án vốn đầu tư Dự án thủy
điện Sơn La huy động và trả nợ: theo công văn số 5170/TTr/BCN-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2003 của liên Bộ Công nghiệp - Tài chính.
9. Tiến độ:
+ Năm 2004 - 2005 chuẩn bị xây dựng;
khởi công công trình chính vào cuối năm 2005.
+ Phát điện tổ máy thứ nhất vào
năm 2012.
+ Hoàn thành công trình vào năm
2015.
Điều 2. Thủ
tướng Chính phủ giao các Bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ chính sau đây:
1. Bộ Công nghiệp:
- Phê duyệt tổng mặt bằng đợt 1
(các hạng mục phục vụ khởi công).
- Phê duyệt thiết kế kỹ thuật -
Tổng dự toán Dự án thủy điện Sơn La.
- Phê duyệt các hợp đồng tư vốn
nước ngoài, mua sắm thiết bị nước ngoài của Dự án công trình thủy điện Sơn La.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ
quan liên quan đề xuất cơ chế quản lý và thực hiện Dự án thủy điện Sơn La,
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Bộ Xây dựng có trách nhiệm
ban hành Tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật để làm căn cứ lập thiết kế kỹ thuật công
trình thủy điện Sơn La; thành lập Hội đồng nghiệm thu Nhà nước và thực hiện
công tác nghiệm thu công trình theo quy định bảo đảm chất lượng và an toàn theo
yêu cầu đề ra.
3. Bộ Giao thông vận tải: là chủ
đầu tư Dự án xây dựng các công trình giao thông tránh ngập, chỉ đạo thực hiện Dự
án đáp ứng tiến độ đề ra.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là đầu mối chỉ đạo, phối hợp với ủy ban nhân dân các tỉnh trong vùng
dự án để tổ chức thực hiện công tác đền bù, tái định cư theo đúng các yêu cầu
và tiến độ đề ra.
5. Bộ Thủy sản phối hợp với ủy
ban nhân dân các tỉnh có mặt nước hồ thủy điện Sơn La tổ chức lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng mặt nước cho phát triển kinh tế thủy sản.
6. Bộ Văn hoá - Thông tin phối hợp
với ủy ban nhân dân các tỉnh Sơn La, Lai Châu chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc
khai quật, bảo tồn các di sản văn hoá trong vùng ngập và bảo tồn, phát huy truyền
thống văn hoá cộng đồng các dân tộc khi tiến hành giải phóng lòng hồ Sơn La và
tái định cư.
7. Bộ Tài chính thực hiện việc bảo
lãnh vay vốn để chủ đầu tư nhập thiết bị vật tư trong nước chưa sản xuất được
(hoặc không đáp ứng được yêu cầu) cho Dự án thủy điện Sơn La.
8. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp
với các Bộ, ngành, địa phương liên quan nghiên cứu điều chỉnh kế hoạch quốc
phòng đã có trên địa bàn, xây dựng phương án bảo đảm an ninh, quốc phòng trong
quá trình xây dựng và vận hành nhà máy thủy điện Sơn La.
9. Bộ Công an chủ trì, phối hợp
với các Bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện phương án
bảo vệ trong qúa trình xây dựng và vận hành nhà máy thủy điện Sơn La.
10. ủy ban nhân dân các tỉnh:
Sơn La, Lai Châu, Điện Biên phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổ chức thực hiện công tác đền bù di dân tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và có giải pháp thực hiện đáp ứng theo yêu cầu đề ra.
11. Tổng công ty Điện lực Việt
Nam căn cứ Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ về Dự án thủy điện Sơn La; tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định
Nhà nước Dự án thủy điện Sơn La và ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương liên
quan tiến hành lập thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, trình duyệt theo quy định;
lập dự án nâng cấp đánh giá tác động môi trường, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt; xây dựng tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật trình Bộ Xây dựng ban hành; xây dựng
chương trình nghiên cứu khoa học phục vụ cho công tác thiết kế và công tác vận
hành hồ chứa sau này; phối hợp với nhà thầu xây lắp khẩn trương triển khai công
tác chuẩn bị để khởi công xây dựng công trình chính vào năm 2005.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự án thủy điện Sơn La; Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy
ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đoàn thể; Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc Tổng công ty Sông Đà chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4,
- Bộ Chính trị, Ban Bí thư (để báo cáo),
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng
- Văn phòng Quốc hội, các ủy ban của Quốc hội,
- Đồng chí Thái Phụng Nê,
Phái viên của Thủ tướng Chính phủ,
- Ban quản lý Dự án thủy điện Sơn La,
(Quận Thanh Xuân, thành phồ Hà Nội).
- Công báo,
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC, các Vụ, Cục
các đơn vị trực thuộc,
- Lưu: CN (3b), VT.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phan Văn Khải
|