Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xóm nông thôn mới; Bộ tiêu chí xóm nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025
Số hiệu | 912/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 19/07/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Hoàng Văn Thạch |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 912 /QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 19 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÓM NÔNG THÔN MỚI; BỘ TIÊU CHÍ XÓM NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí xóm nông thôn mới; Bộ tiêu chí xóm nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1707/TTr-SNN ngày 04 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xóm nông thôn mới; Bộ tiêu chí xóm nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022 - 2025 (Chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm Quyết định này).
Điều 2. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1654/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chánh văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 1:
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÓM NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2022
- 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1465/QĐ-UBND NGÀY 11/10/2022 CỦA UBND
TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 912/QĐ-UBND ngày 19/7/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bãi bỏ nội dung chỉ tiêu “13.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử trên địa bàn thôn ≥ 50%” thuộc tiêu chí số 13 về Y tế.
2. Sửa đổi chỉ tiêu 14.5 thuộc tiêu chí số 14 về Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan hướng dẫn thực hiện |
14 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
14.5. Tỷ lệ hộ gia đình đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động) |
≥ 70% |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
PHỤ LỤC 2:
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÓM NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI
ĐOẠN 2022 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1465/QĐ-UBND NGÀY 11/10/2022
CỦA UBND TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 912/QĐ-UBND ngày 19/7/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng)
1. Sửa đổi nội dung gạch đầu dòng thứ hai (-) chỉ tiêu 3.1 thuộc tiêu chí số 3 về Giao thông như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan hướng dẫn thực hiện |
3 |
Giao thông |
3.1. Đường trục chính xóm: - Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn đối với đoạn giao cắt nguy hiểm; có cây xanh bóng mát đối với những đoạn đường có thể trồng cây) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp”. |
Đạt |
Sở Giao thông vận tải |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.3 thuộc tiêu chí số 8 về Nhà ở dân cư như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan hướng dẫn thực hiện |
8 |
Nhà ở dân cư |
8.3. Tường rào: Tỷ lệ hộ có tường rào phù hợp với đặc trưng, cảnh quan nông thôn. |
≥ 50% |
Sở Xây dựng |
3. Bãi bỏ nội dung các chỉ tiêu: “13.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử trên địa bàn xóm ≥ 70%”, “13.4. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) trên địa bàn xóm ≥ 90%”, “13.5. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) trên địa bàn xóm ≥ 40%” thuộc tiêu chí số 13 về Y tế.