Quyết định 91/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên năm 2018
Số hiệu | 91/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/01/2018 |
Ngày có hiệu lực | 31/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Mùa A Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 31 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Thực hiện Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 09/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của HĐND, UBND các cấp tỉnh Điện Biên năm 2018;
Thực hiện Thông báo số 418-TB/TU ngày 15/01/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác tổ chức bộ máy và cán bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 18/TTr-SNV ngày 04/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao 2.248 chỉ tiêu biên chế công chức trong các cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Điện Biên năm 2018, (có phụ lục kèm theo).
Biên chế công chức giao kèm quyết định này thực hiện kể từ 01/01/2018.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc các sở, thủ trưởng cơ quan ngang sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chỉ tiêu biên chế được UBND tỉnh giao, quyết định phân bổ biên chế công chức cho từng phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc.
Quản lý, sử dụng có hiệu quả số chỉ tiêu biên chế công chức được giao, đồng thời thực hiện tốt tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định tại Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Kết luận số 17-KL/TW, ngày 11/9/2017của Bộ chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015 - 2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng biên chế công chức được giao theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các sở, cơ quan ngang sở, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT |
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC |
BIÊN CHẾ GIAO NĂM 2018 |
GHI CHÚ |
|
TỔNG CỘNG |
2.248 |
|
A |
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH |
1.262 |
|
1 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
36 |
Bao gồm biên chế TT HĐND, biên chế Lãnh đạo các Ban và biên chế Văn phòng HĐND |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
63 |
Bao gồm biên chế Lãnh đạo UBND và biên chế Văn phòng UBND (Tăng 05 biên chế được điều chuyển từ Sở Tư pháp theo Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) |
3 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
367 |
|
4 |
Sở Công Thương |
101 |
|
5 |
Sở Tài chính |
63 |
|
6 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
53 |
|
7 |
Sở Giao thông Vận tải |
57 |
|
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
44 |
|
9 |
Sở Y tế |
65 |
|
10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
45 |
|
11 |
Sở Nội vụ |
71 |
Bao gồm bc Ban TĐ-KT; Ban Tôn giáo, Chi cục VTLT (Giảm 01 biên chế để thực hiện tinh giản biên chế năm 2018) |
12 |
Sở Tư pháp |
28 |
Giảm 05 biên chế Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp được điều chuyển về Văn phòng UBND tỉnh |
13 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
48 |
|
14 |
Sở Xây dựng |
34 |
|
15 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
31 |
|
16 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
52 |
|
17 |
Thanh tra tỉnh |
29 |
|
18 |
Ban Dân tộc |
20 |
|
19 |
Sở Ngoại vụ |
24 |
|
20 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
27 |
|
21 |
VP Chuyên trách Ban ATGT tỉnh |
4 |
|
B |
CÁC HUYỆN, TX, THÀNH PHỐ |
985 |
|
1 |
Huyện Điện Biên |
109 |
|
2 |
Huyện Tuần Giáo |
102 |
|
3 |
Huyện Mường Chà |
107 |
|
4 |
Huyện Mường Nhé |
102 |
|
5 |
Huyện Điện Biên Đông |
101 |
|
6 |
Huyện Tủa Chùa |
102 |
|
7 |
Thành phố Điện Biên Phủ |
98 |
|
8 |
Thị xã Mường Lay |
87 |
|
9 |
Huyện Mường Ảng |
91 |
|
10 |
Huyện Nậm Pồ |
86 |
|
C |
DỰ PHÒNG |
1 |
|