Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La năm 2018
Số hiệu | 66/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Hoàng Văn Chất |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HĐND, UBND TỈNH SƠN LA NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Xét Tờ trình số 648/TTr-UBND ngày 15/11/2017 của UBND tỉnh Sơn La về đề nghị quyết định giao biên chế công chức giai đoạn 2018-2021; Báo cáo thẩm tra số 284/BC-PC ngày 05/12/2017 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Giao biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND tỉnh Sơn La năm 2018 là 2.509 biên chế, giảm 2,70% so với biên chế công chức giao năm 2017 (có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết. Hằng năm chỉ đạo rà soát, sắp xếp vị trí việc làm, đến năm 2021 tối thiểu giảm 10% biên chế công chức so với biên chế giao năm 2015.
2. Thường trực HĐND, các ban của HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2018./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU CHI TIẾT
GIAO
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND
tỉnh)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc |
Giao biên chế năm 2018 |
|
TỔNG SỐ |
2,509 |
I |
CẤP TỈNH |
1433 |
1 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
64 |
2 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
36 |
3 |
Ban Dân tộc |
21 |
4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
30 |
5 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
47 |
6 |
Sở Giao thông vận tải |
62 |
7 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
49 |
8 |
Sở Ngoại vụ |
22 |
9 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
54 |
10 |
Sở Nội vụ |
61 |
11 |
Sở Công thương |
135 |
12 |
Sở Tư pháp |
35 |
13 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
47 |
14 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
34 |
15 |
Sở Tài chính |
68 |
16 |
Sở Xây dựng |
43 |
17 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
51 |
18 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
451 |
19 |
Thanh tra tỉnh |
40 |
20 |
Sở Y tế |
69 |
21 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
14 |
II |
CẤP HUYỆN |
1076 |
1 |
UBND huyện Sông Mã |
87 |
2 |
UBND huyện Mai Sơn |
97 |
3 |
UBND huyện Mường La |
94 |
4 |
UBND huyện Sốp Cộp |
81 |
5 |
UBND Thành phố Sơn La |
94 |
6 |
UBND huyện Bắc Yên |
85 |
7 |
UBND huyện Mộc Châu |
91 |
8 |
UBND huyện Vân Hồ |
85 |
9 |
UBND huyện Yên Châu |
85 |
10 |
UBND huyện Thuận Châu |
96 |
11 |
UBND huyện Quỳnh Nhai |
86 |
12 |
UBND huyện Phù Yên |
95 |