Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2024 công bố Đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 90/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/01/2024
Ngày có hiệu lực 15/01/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Lê Đức Tiến
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 15 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Số 11/2021/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Trị công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3235/TTr-SXD ngày 27 tháng 12 năm 2023, số 77/TTr-SXD ngày 11 tháng 01 năm 2024, Văn bản số 3289/SXD-QLXD ngày 29 ngày 12 ngày 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo).

Đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm căn cứ xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).

Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh áp dụng các quy định của Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4543/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc Công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Việc chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 ngày 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Tiến

 

PHỤ LỤC I

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(kèm theo Quyết định số 90/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 của UBND tỉnh Quảng Trị)

I. THUYẾT MINH

Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.

II. NỘI DUNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

Giá ca máy và thiết bị thi công gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu năng lượng chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy; được xác định theo mục III Phụ lục V “Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng” kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng và được xác định theo công thức sau:

CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK

Trong đó:

+ CCM:

Giá ca máy (đồng/ca)

+ CKH:

Chi phí khấu hao (đồng/ca)

+ CSC:

Chi phí sửa chữa (đồng/ca)

+ CNL:

Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)

+ CNC:

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đồng/ca)

+ CCPK:

Chi phí khác (đồng/ca)

[...]