Quyết định 9/2020/QĐ-UBND bổ sung nội dung Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 16/2017/QĐ-UBND do tỉnh Nam Định ban hành
Số hiệu | 9/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 30/03/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9/2020/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 18 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG NỘI DUNG TẠI KHOẢN 1, KHOẢN 2 ĐIỀU 4 QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2017/QĐ-UBND NGÀY 30/6/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất để khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1081/TTr-STC ngày 16/12/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định và Báo cáo thẩm định số 267/BC-STP ngày 12/12/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung nội dung tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất để khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định, với nội dung bổ sung như sau:
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Đối với loại hình nghề nghiệp: Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải; cơ sở xử lý rác thải; cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế) tại địa bàn các xã, phường thuộc thành phố Nam Định, thị trấn thuộc các huyện được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian của dự án trong thời hạn được Nhà nước cho thuê đất.
2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
- Đối với loại hình nghề nghiệp: Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải; cơ sở xử lý rác thải; cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế) tại địa bàn các xã, phường thuộc thành phố Nam Định, thị trấn thuộc các huyện được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian của dự án trong thời hạn được Nhà nước cho thuê đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/3/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |