ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 890/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
22 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHUỖI LIÊN KẾT SẢN XUẤT, CUNG ỨNG
THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN
2020 - 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: số 1600/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 về việc phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 1760/QĐ-TTg ngày
10/11/2017 về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày
13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 3073/QĐ-BNN-QLCL ngày 27/12/2013 về
việc phê duyệt Đề án “Xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm
nông lâm thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc”; số 1801/QĐ-BNN-QLCL ngày
22/5/2020 về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh:
số 250/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược
quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh
Quảng Ngãi; số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai
đoạn 2015-2020; số 742/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Quyết định 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh và một số nội dung
Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 21-CT/TU ngày
21/3/2017 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn
đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1421/TTr-SNNPTNT ngày 09/6/2020
và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1250/STC-HCSN&DN ngày
21/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch xây dựng
và phát triển chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản
an toàn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2020 - 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính,
Y tế, Công Thương; Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn Phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/cáo);
- Cục QLCL NLS và TS;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NN), TH, KT, CBTH;
- Lưu: VT, NN-TN (lnphong209)
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHUỖI LIÊN KẾT SẢN XUẤT, CUNG ỨNG THỰC PHẨM
NÔNG, LÂM, THỦY SẢN AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh sự liên kết giữa các nhân tố,
thành phần trong các công đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh, tạo nên chuỗi
liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn trên địa bàn
tỉnh, truy xuất được nguồn gốc; sản phẩm chuỗi được cấp Giấy và Logo xác nhận sản
phẩm chuỗi cung ứng an toàn theo Quyết định số 3075/QĐ-BNN-QLCL ngày 20/7/2016
của Bộ Nông nghiệp và PTNT; chú trọng đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh có sản
phẩm thực phẩm tham gia Chương trình OCOP được chứng nhận sản phẩm chuỗi cung ứng
an toàn, để hoàn thiện và nâng cao giá trị của sản phẩm đảm bảo về chất lượng,
ATTP khi tham gia chương trình; xây dựng thương hiệu sản phẩm nông, lâm, thủy sản
của tỉnh Quảng Ngãi; đổi mới tổ chức sản xuất, cung ứng thực phẩm an toàn theo
chuỗi và phương thức quản lý theo Luật An toàn thực phẩm.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Lựa chọn được sản phẩm thực phẩm
chủ lực có lợi thế cạnh tranh của tỉnh, của từng địa phương, để hình thành một
chuỗi liên kết mà qua đó giá trị sản phẩm được tăng lên tại từng công đoạn và
được tổ chức liên kết chặt chẽ từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ.
b) Xây dựng, phát triển chuỗi liên kết
sản xuất, cung ứng sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản và được kiểm soát, chứng
nhận sản phẩm thực phẩm được quản lý theo chuỗi, nhằm nâng cao giá trị sản phẩm,
mở rộng thị trường tiêu thụ, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
c) Trong giai đoạn 2020 - 2022, hàng
năm mỗi huyện, thành phố, thị xã có ít nhất 02 sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy
sản tham gia và được xác nhận sản phẩm chuỗi.
d) Hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hệ
thống kiểm soát chất lượng sản phẩm theo chuỗi liên kết, thông qua các hoạt động
kiểm tra, thanh tra, giám sát.
II. Nội dung thực
hiện
1. Tuyên truyền,
tập huấn; học tập một số chuỗi điển hình
1.1. Tuyên truyền, tập huấn
a) Nội dung: Phổ biến, thông tin các
văn bản, chính sách liên quan đến việc xây dựng, phát triển chuỗi liên kết sản
xuất, cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn; các tiêu chuẩn/quy chuẩn/quy
trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn; nghiệp vụ quản lý an toàn thực phẩm
cho cán bộ từ cấp tỉnh, huyện, xã và đến người sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng.
b) Số lượng:
- Tổ chức 02 lớp tập huấn cho cán bộ
làm công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức 02 lớp tập huấn cho người
là đại diện cho các hộ sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có
nhu cầu tham gia chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm an toàn.
- In ấn, làm tài liệu tuyên truyền:
03 đợt.
c) Thời gian: Trong năm 2020, 2021, 2022.
d) Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản).
đ) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản.
1.2. Học tập một số chuỗi điển hình
a) Nội dung: Đi học tập kinh nghiệm một số mô hình
về chuỗi liên kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn có hiệu quả tại một số
tỉnh, thành phố trong nước.
b) Số lượng: 03 đợt.
c) Thời gian: Trong năm 2020, 2021.
d) Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản).
đ) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản.
2. Lựa chọn cơ sở có sản phẩm
đăng ký tham gia; xây dựng và hoàn thiện chuỗi sản phẩm
a) Lựa chọn cơ sở có sản phẩm đăng ký tham gia
Khảo sát, đánh giá lựa chọn, thiết kế quy trình chuỗi
liên kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn theo các tiêu chí:
- Có các tác nhân tham gia trong chuỗi: Sản xuất
ban đầu (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng,...), thu gom, sơ chế (bao
gồm cả giết mổ), chế biến, kinh doanh, tuân thủ đảm bảo an toàn thực phẩm
theo quy định.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh phải nằm trong vùng quy
hoạch hoặc vùng sản xuất, kinh doanh theo định hướng phát triển sản phẩm của địa
phương.
- Sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh của địa
phương và được tiêu thụ rộng trên địa bàn trong tỉnh/liên vùng/liên tỉnh, phục
vụ xuất khẩu.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh cơ bản đáp ứng các
yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, có nhân lực ổn định.
- Có hợp đồng liên kết giữa các cơ sở sản xuất,
kinh doanh trong chuỗi.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong chuỗi tự
nguyện đăng ký tham gia và cam kết sẽ nâng cấp cơ sở vật chất, tuân thủ các yêu
cầu để đáp ứng các tiêu chí để sản phẩm được xác nhận theo chuỗi.
b) Xây dựng và hoàn thiện chuỗi sản phẩm
- Nội dung:
+ Đánh giá các tác nhân tham gia chuỗi, đề xuất các
giải pháp nâng cấp, cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu tối thiểu
về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định.
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng, áp dụng các hệ thống,
chương trình quản lý chất lượng tiên tiến (VietGap, ISO, HACCP, nông nghiệp hữu
cơ,...), xây dựng thương hiệu cho các cơ sở tham gia chuỗi.
+ Hướng dẫn tại hiện trường, khắc phục các tồn tại.
+ Hỗ trợ kinh phí kiểm nghiệm sản phẩm/mẫu, đánh
giá kiểm chứng và cấp giấy chứng nhận xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng an toàn.
c) Số lượng: Mỗi năm, ít nhất 01 huyện, thành phố,
thị xã có 02 sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản tham gia và được xác nhận sản
phẩm chuỗi.
d) Thời gian: Trong năm 2020, 2021, 2022.
đ) Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
e) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở,
ngành.
3. Duy trì và phát triển chuỗi
a) Nội dung: Duy trì ổn định các chuỗi sản phẩm đã
được xác nhận, thông qua các hoạt động kết nối tiêu thụ, quảng bá, xúc tiến
thương mại tại các Hội chợ, triển lãm,...
b) Số lượng: Tham gia 12 đợt Hội chợ/triển lãm cụ
thể:
- Năm 2020: 02 đợt
- Năm 2021: 05 đợt.
- Năm 2022: 05 đợt.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương (06 đợt); Sở
Nông nghiệp và PTNT (06 đợt).
d) Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành
phố; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
III. Kinh phí
1. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện:
6.334.300.000 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ ba trăm ba mươi bốn triệu ba trăm nghìn
đồng). Có Bảng khái toán kinh phí tại Phụ lục 1 (và các phụ lục: 1-a;
1-b; 1-c; 1-d; 1-e; 1-g; 1-h). Kinh phí sẽ được tính toán chuẩn xác trong
quá trình thực hiện, theo kế hoạch phát triển sản phẩm, thời điểm thực tế của từng
địa phương.
2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách Nhà nước cấp theo từng năm:
+ Trung ương: Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới.
+ Địa phương (cấp tỉnh, huyện): Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp;
kinh phí sự nghiệp,...
+ Thông qua các cơ chế chính sách có liên quan đến
hỗ trợ phát triển chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng sản phẩm nông sản.
- Đầu tư của các tổ chức, cá nhân tham gia.
3. Lập dự toán hàng năm: Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Sở Công Thương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí cụ thể
cho các nhiệm vụ/hoạt động đã được xác định tại kế hoạch này, gửi Sở Tài chính
tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện (đối với
nhiệm vụ thực hiện trong năm 2020, các Sở được giao nhiệm vụ tự sắp xếp trong dự
toán được giao tại Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh, để
thực hiện; đến quý 4/2020 các Sở tổng hợp các chứng từ thực hiện các nhiệm vụ
được giao theo Kế hoạch gửi Sở Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem
xét bổ sung kinh phí theo khả năng cân đối ngân sách).
IV. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp các Sở: Y tế, Công Thương, các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai có hiệu quả Kế
hoạch này, thực hiện đồng bộ với Đề án “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Quảng Ngãi,
giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh Quảng Ngãi phê
duyệt tại Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 18/02/2019.
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở, theo chức năng nhiệm
vụ được giao, đề xuất, tranh thủ các nguồn kinh phí hỗ trợ từ Trung ương, dự
án,... bố trí các nguồn kinh phí có liên quan để hỗ trợ hình thành, phát triển
các chuỗi sản phẩm an toàn được xác nhận theo chuỗi.
- Theo dõi, đôn đốc tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo
Kế hoạch. Định kỳ hàng năm và kết thúc Kế hoạch này, tổng hợp kết quả thực hiện
báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT (tích hợp trong Báo cáo về lĩnh vực
quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và ATTP nông, lâm, thủy sản).
2. Sở Y tế: Phổ biến việc sử dụng các sản phẩm
thực phẩm được chứng nhận theo chuỗi, đối với các bếp ăn tập thể và dịch vụ ăn
uống; truy xuất nguồn gốc và kiểm soát các mối nguy gây ngộ độc thực phẩm.
3. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và PTNT hỗ trợ kết nối các thị trường tiêu thụ, quảng bá, xúc tiến
thương mại đối với các sản phẩm nông, lâm, thủy sản đã được kiểm soát, chứng nhận
theo chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn.
4. Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND tỉnh xem
xét, bố trí kinh phí thực hiện theo Kế hoạch này.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng
dẫn các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh, hệ thống đài truyền thanh cơ sở thực
hiện công tác thông tin, tuyên truyền các quy định của pháp luật an toàn thực
phẩm; thông tin các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đã
được cơ quan chức năng xác nhận chuỗi an toàn, để người tiêu dùng biết lựa chọn.
6. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới: Trên cơ sở các văn bản của Trung ương, chỉ đạo,
hướng dẫn về phát triển chuỗi liên kết trong sản xuất, doanh nông sản thực phẩm
trong xây dựng nông thôn mới, chủ trì, phối hợp với sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố hướng dẫn, đề xuất nội dung, bố trí nguồn kinh phí để tổ chức
thực hiện các hoạt động, mô hình, Dự án về xây dựng chuỗi liên kết, cung ứng an
toàn trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch của địa
phương, phê duyệt và tổ chức thực hiện theo các nhiệm vụ được giao, chọn sản phẩm
có thế mạnh của địa phương, hoàn thiện về mặt giá trị sản phẩm (ưu tiên sản phẩm
tham gia chương trình OCOP) phù hợp với điều kiện thực tiễn và định hướng phát
triển của địa phương, gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để theo dõi.
- Mỗi năm, ít nhất 01 huyện, thành phố, thị xã có
02 sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản tham gia và được xác nhận sản phẩm chuỗi.
- Tuyên truyền, phổ biến, vận động, lựa chọn các tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản tham gia vào chuỗi liên kết;
xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn tại
địa phương đảm bảo đạt tiến độ, mục tiêu của Kế hoạch.
- Hàng năm lập dự toán kinh phí cụ thể cho các nhiệm
vụ/hoạt động, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, bố trí kinh phí để thực
hiện Kế hoạch này, ưu tiên bố trí kinh phí từ các nguồn như: Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm,... để xây dựng, phát triển các sản phẩm chuỗi
liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm an toàn.
- Định kỳ hàng năm và kết thúc Kế hoạch này, tổng hợp
kết quả thực hiện báo cáo cho Sở Nông nghiệp và PTNT (tích hợp trong Báo cáo về
lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và ATTP nông, lâm, thủy sản).
8. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản: Chịu trách nhiệm đối với thực phẩm do mình sản xuất,
kinh doanh; cam kết và chấp hành tốt các quy định về an toàn thực phẩm trong
toàn bộ quá trình sản xuất; xây dựng mối liên kết chặt chẽ về trách nhiệm an
toàn thực phẩm của các cơ sở tham gia chuỗi, có trách nhiệm giám sát lẫn nhau về
an toàn thực phẩm; thông tin đầy đủ và chính xác về các vấn đề an toàn thực phẩm
được phát hiện trong toàn bộ chuỗi sản xuất kinh doanh thực phẩm; được nhà nước
hỗ trợ trong quá trình thực hiện sản xuất, kinh doanh để hình thành được chuỗi
sản phẩm an toàn./.
PHỤ LỤC 1
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN CHUỖI LIÊN KẾT SẢN XUẤT, CUNG ỨNG THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN AN TOÀN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
(Kèm theo Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
(3)*(4)
|
Chia ra theo
năm
|
Nguồn ngân sách
tỉnh
(6)+(7)+(8)
|
Nguồn ngân sách
huyện, thành phố, thị xã
|
Ghi chú
(cơ sở xây dựng)
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Tập huấn
|
4 (lớp)
|
16,3
|
65,2
|
32,6
|
32,6
|
|
65,2
|
|
Phụ lục 1-a
|
2
|
In ấn, làm tài liệu tuyên truyền
|
3 (đợt)
|
112
|
336
|
112
|
112
|
112
|
336
|
|
Phụ lục 1-b
|
3
|
Học tập một số chuỗi điển hình
|
3 (đợt)
|
129,5
|
388,5
|
129,5
|
259
|
|
388,5
|
|
Phụ lục 1-c
|
4
|
Khảo sát, đánh giá lựa chọn, thiết kế quy trình
chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm an toàn
|
78 (sản phẩm)
|
0,7
|
54,6
|
18,2
|
18,2
|
18,2
|
|
54,6
|
Phụ lục 1-d
|
5
|
Hỗ trợ kinh phí xây dựng, áp dụng các hệ thống,
chương trình quản lý chất lượng tiên tiến (VietGap, ISO, HACCP, nông nghiệp hữu
cơ,...); xây dựng thương hiệu
|
78 (sản phẩm)
|
50
|
3.900
|
1.300
|
1.300
|
1.300
|
|
3.900
|
Phụ lục 1-e
|
6
|
Hỗ trợ kinh phí kiểm nghiệm, phân tích mẫu
|
78 (sản phẩm)
|
5
|
390
|
130
|
130
|
130
|
|
390
|
Phụ lục 1-g
|
7
|
Kết nối tiêu thụ, quảng bá, xúc tiến thương mại
|
12 (đợt)
|
100
|
1.200
|
200
|
500
|
500
|
1.200
|
|
Phụ lục 1-h
|
Tổng cộng:
|
|
|
6.334,300
|
1.922,300
|
2.351,800
|
2.060,200
|
1.989,700
|
4.344,60
|
|
(Bằng
chữ: Sáu tỷ ba trăm ba mươi bốn triệu ba trăm nghìn đồng)
*Chú thích: Bảng khái toán này được
tính dự kiến trong giai đoạn 2020 - 2022, ít nhất hàng năm mỗi huyện, thành phố,
thị xã có 02 sản phẩm được chứng nhận (tổng số sản phẩm dự kiến được xác nhận
là 78 sản phẩm).
Phụ lục
1-a
1. TẬP HUẤN: Tính cho 01 lớp/100
người/ngày
ĐVT: đồng
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Cơ sở tính toán
|
1
|
Photo tài liệu, văn phòng phẩm
|
Tập
|
100
|
30.000
|
3.000.000
|
Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND
|
2
|
Thuê, trang trí Hội trường
|
Ngày
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND
|
3
|
Chi nước uống cho học viên
|
Người
|
100
|
40.000
|
4.000.000
|
Thông tư 40/2017/TT-BTC
|
4
|
Hỗ trợ tiền ăn đối với đại biểu không hưởng lương
từ ngân sách nhà nước
|
Người
|
50
|
50.000
|
2.500.000
|
Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND
|
5
|
Bồi dưỡng giảng viên
|
Người
|
1
|
1.800.000
|
1.800.000
|
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND
|
Tổng cộng
|
|
|
|
16.300.000
|
|
Phụ lục 1-b
2. IN ẤN, LÀM TÀI LIỆU TUYÊN TRUYỀN: Tính cho 1
đợt
ĐVT: đồng
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Cơ sở tính toán
|
1
|
Tờ rơi
|
Tờ
|
10.000
|
3.200
|
32.000.000
|
Theo đơn giá thực tế
|
2
|
Sổ tay
|
Cuốn
|
10.000
|
8.000
|
80.000.000
|
Theo đơn giá thực tế
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
112.000.000
|
|
Phụ lục 1-c
3. HỌC TẬP MỘT SỐ CHUỖI ĐIỂN HÌNH: Tính cho 1 đợt
/ 30 người
ĐVT: đồng
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Thời gian
|
Số người
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Cơ sở tính toán
|
1
|
Thuê xe ô tô 30 chỗ
|
Ngày
|
7
|
|
3.500.000
|
24.500.000
|
Theo đơn giá thực
tế
|
2
|
Phụ cấp lưu trú
|
Ngày
|
7
|
30
|
200.000
|
42.000.000
|
Nghị quyết
46/2017/NQ-HĐND
|
3
|
Khoán tiền ngủ
|
Đêm
|
6
|
30
|
350.000
|
63.000.000
|
Nghị quyết
46/2017/NQ-HĐND
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
129.500.000
|
|
Phụ lục 1-d
4. KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN, THIẾT KẾ QUY
TRÌNH: 02 người/01 ngày/01 sản phẩm
ĐVT: đồng
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Số người
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Cơ sở tính toán
|
1
|
Xăng xe ô tô
|
Km
|
100
|
|
5.000
|
500.000
|
Theo đơn giá thực
tế
|
2
|
Công tác phí
|
Ngày
|
1
|
2
|
100.000
|
200.000
|
Nghị quyết
46/2017/NQ-HĐND
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
700.000
|
|
Phụ lục 1-e
5. HỖ TRỢ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TIÊN TIẾN; THƯƠNG HIỆU: Tính cho 01 sản phẩm
ĐVT: đồng
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Cơ sở tính toán
|
1
|
Chứng nhận hệ thống, chương trình quản lý chất lượng
tiên tiến
|
Chứng nhận được cấp
|
1
|
40.000.000
|
40.000.000
|
Theo đơn giá thực
tế
|
2
|
Xây dựng thương hiệu
|
Sản phẩm
|
1
|
10.000.000
|
10.000.000
|
Theo đơn giá thực
tế
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
50.000.000
|
|
Phụ lục 1-g
6. HỖ TRỢ KINH PHÍ KIỂM NGHIỆM, PHÂN TÍCH MẪU:
Tính cho 01 sản phẩm
ĐVT: đồng
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Cơ sở tính toán
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí kiểm nghiệm mẫu
|
Mẫu
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
Theo đơn giá thực
tế
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
5.000.000
|
|
Phụ lục 1-h
7. KẾT NỐI TIÊU THỤ, QUẢNG BÁ, XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI:
Tính cho 10 sản phẩm/01 đợt
ĐVT: đồng
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Cơ sở tính toán
|
1
|
Thuê gian hàng triển lãm
|
Gian hàng
|
10
|
10.000.000
|
100.000.000
|
Theo đơn giá thực
tế
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
100.000.000
|
|