ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
231/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 02 tháng 12
năm 2020
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG THỰC PHẨM NÔNG SẢN, THỦY SẢN AN TOÀN TỈNH SƠN
LA NĂM 2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Chính quyền địa
phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày
09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm; Chỉ thị 17/CT-TTg ngày 12/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về
tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong
tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số
3073/QĐ-BNN-QLCL ngày 27/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc phê duyệt Đề án "Xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực
phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc";
Căn cứ Quyết định số
3075/QĐ-BNN-QLCL ngày 20/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc ban hành Hướng dẫn xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn;
Căn cứ Nghị quyết số
128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn
La;
Căn cứ Quyết định số 3067/QĐ-UBND
ngày 17/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La quy định một số chính sách hỗ
trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 572/TTr-SNN ngày 24/11/2020, Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch phát triển chuỗi cung ứng
thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn năm 2021 với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục duy trì và phát triển các
chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn nhằm góp phần bảo đảm an
toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; xây dựng uy tín thương hiệu nông sản của tỉnh
thông qua đổi mới tổ chức sản xuất và phương thức quản lý an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản theo Luật An toàn thực phẩm. Phấn đấu sớm hình thành được thị
trường nông sản an toàn đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng trong tỉnh, trong nước
và xuất khẩu.
- Kiểm soát an toàn thực phẩm trong
toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm được thiết lập, phát huy hiệu quả, chủ động
trong việc bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Năm 2021 toàn tỉnh duy trì và phát
triển ổn định 194 chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận, phấn đấu tăng 30% số chuỗi so với năm 2020 trở
lên; diện tích, sản lượng nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn áp dụng quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP, GlobalGAP và các tiêu chuẩn
tương tự tăng 20% so với năm 2020 trở lên.
- Duy trì và phát triển thị trường
tiêu thụ nông sản tại thành phố Hà Nội và các tỉnh, phấn đấu 100% nông sản, thủy
sản an toàn sản xuất trên địa bàn tỉnh được tiêu thụ ổn định tại thị trường
trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Doanh nghiệp; hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã theo Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Duy trì và
phát triển 263 chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn
1.1. Tiếp tục duy trì, củng cố 194
chuỗi hiện có, tập trung sản xuất sản lượng sản phẩm hàng hóa đa dạng, phong phú, bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm phục vụ thị
trường trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; các sở, ngành liên quan.
1.2. Lựa chọn, hướng dẫn, hỗ trợ 69
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng Vùng sản xuất tập trung
áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt được Tổ chức chứng nhận thẩm
định, cấp giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP hoặc tiêu chuẩn tương tự; hỗ trợ
liên kết sản xuất, cung ứng, tiêu thụ nông sản, thủy sản an toàn được cấp Giấy
xác nhận sản phẩm chuỗi.
- Cơ quan chỉ đạo thực hiện: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
+ Tổ chức chứng nhận được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Bộ chuyên ngành chỉ định.
2. Xây dựng hệ thống
truy xuất sản phẩm
- Nội dung thực hiện: Hỗ trợ 41 hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp xây dựng phần mềm truy xuất nguồn gốc
sản phẩm và in tem, nhãn điện tử thông minh Qr Code.
- Cơ quan chủ trì quản lý phần mềm và
tem nhãn điện tử thông minh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp:
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
+ Đơn vị tư vấn cung cấp phần mềm
truy xuất nguồn gốc và máy in tem.
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa
bàn.
3. Xây dựng, quản
lý và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý và đăng ký mã số, mã vạch sản phẩm
- Nội dung thực hiện: Tiếp tục xây dựng,
quản lý và phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh:
+ Hỗ trợ duy trì và phát triển nhãn
hiệu cho 21 sản phẩm đã được cấp văn bằng bảo hộ.
+ Hỗ trợ đăng ký mã số, mã vạch cho sản
phẩm của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp xây dựng, duy trì
và phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn.
- Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và
Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
4. Tuyên truyền,
quảng bá sản phẩm
4.1 Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu
sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng: Hỗ trợ xây dựng 31 chuyên mục,
tin, bài, clip, phóng sự tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá chuỗi liên kết cung
ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn phát trên phương tiện thông tin đại
chúng của Trung ương và của tỉnh.
- Cơ quan chỉ đạo thực hiện: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
+ Các cơ quan thông tấn, báo chí ở địa
phương và Trung ương.
4.2. Giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại
hội chợ, triển lãm: Hỗ trợ các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp
tham gia các tuần hàng hội chợ, triển lãm giới thiệu, quảng bá sản phẩm chuỗi
cung ứng nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn trong tỉnh, trong nước.
- Cơ quan chỉ đạo thực hiện: Sở Công
thương.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
+ Trung tâm Xúc tiến đầu tư - Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
+ Các đơn vị Tổ chức sự kiện hội chợ,
triển lãm.
4.3. Hỗ trợ thuê điểm bán sản phẩm: Hỗ
trợ các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp thuê 16 điểm bán sản phẩm
nông sản, thủy sản chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các doanh
nghiệp, hợp tác xã tham gia xây dựng, duy trì và phát triển chuỗi.
5. Hỗ trợ mua bao
bì, đóng gói sản phẩm
- Nội dung thực hiện: Hỗ trợ 77 chuỗi
cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn mua bao bì đóng gói sản phẩm đưa
đi tiêu thụ.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đơn vị
cung cấp dịch vụ bao bì; doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia xây dựng, phát triển
chuỗi.
6. Hỗ trợ đầu tư
cơ sở chế biến nông sản
- Nội dung thực hiện: Hỗ trợ đầu tư
12 cơ sở chế biến nông sản theo Khoản 5 Biểu số 02 Nghị quyết số
128/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đơn vị tư
vấn, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chế biến nông sản đủ điều
kiện hỗ trợ theo quy định.
7. Kiểm tra, thẩm
định, lấy mẫu giám sát chuỗi thực phẩm an toàn
- Kiểm tra, thẩm định điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm các cơ sở tham gia chuỗi thực phẩm an toàn, trong quá trình
kiểm tra lấy 263 mẫu sản phẩm chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản để kiểm nghiệm
các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đơn vị phối hợp: Đơn vị kiểm nghiệm
chất lượng, ATTP đủ năng lực được Bộ chuyên ngành chỉ định.
(có Phụ lục chi tiết chỉ tiêu kế
hoạch kèm theo)
IV. THỜI GIAN THỰC
HIỆN: Năm 2021
V. KINH PHÍ HỖ TRỢ
1. Kinh phí hỗ trợ: Theo dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện năm
2021.
2. Nguồn kinh phí: Ngân sách Trung ương; Ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện hỗ trợ phát triển
sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn giai đoạn 2018 -2021
theo Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sơn La và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Giải pháp về
hỗ trợ đầu tư và tổ chức sản xuất
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nguyện vọng dồn điền
đổi thửa, đầu tư xây dựng cải tạo kết cấu hạ tầng hình thành vùng sản xuất hàng
hóa nông sản an toàn tập trung; xây dựng liên kết giữa khu vực sản xuất, sơ chế,
chế biến, bảo quản và khu vực phân phối, bán lẻ, xuất khẩu; tạo dựng lòng tin
vào hệ thống tiêu chuẩn và chứng nhận thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn.
- Hỗ trợ về nguồn vốn vay ổn định,
vay với kỳ hạn dài, lãi suất ưu đãi để khuyến khích các
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã áp dụng và triển khai phát triển
chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn.
2. Giải pháp về
chuyên môn, kỹ thuật
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đào
tạo, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã thực hành đầy đủ quy trình sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn
VietGAP, GlobalGAP và các tiêu chuẩn tương tự; các cơ chế, chính sách và các điều
kiện, thủ tục để được hỗ trợ các cơ chế, chính sách của nhà nước bảo đảm kịp thời,
hiệu quả, phù hợp với mùa vụ thu hoạch, tiêu thụ sản phẩm.
- Tổ chức thẩm định, lấy mẫu giám
sát, phân tích nguy cơ về an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi cung ứng thực
phẩm nông sản, thủy sản an toàn để đưa ra các biện pháp kiểm soát phù hợp, bảo
đảm an toàn thực phẩm.
- Tổ chức thẩm định, đánh giá cấp Giấy
xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn theo hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Giải pháp về
xúc tiến tiêu thụ, quảng bá sản phẩm
- Hỗ trợ xây dựng chỉ dẫn địa lý,
nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm
nông sản, thủy sản an toàn.
- Xây dựng các sản phẩm truyền thông
nhằm quảng bá giới thiệu, cách nhận diện sản phẩm của các chuỗi cung ứng thực
phẩm nông sản, thủy sản an toàn.
- Tổ chức hoặc tham gia các hội chợ,
tuần hàng, hội nghị, hội thảo trong tỉnh, trong nước và quốc tế để quảng bá, giới
thiệu, kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản, thủy sản an toàn của tỉnh.
- Hỗ trợ hình thành các cửa hàng bán
nông sản an toàn; nâng cấp cải tạo các chợ truyền thống thành chợ nông sản an
toàn trên địa bàn các huyện, thành phố để thu hút người bán và người mua đến giao
dịch xúc tiến tiêu thụ sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm
nông sản, thủy sản an toàn.
- Hướng dẫn các nhà phân phối, nhà
hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể lựa chọn sản phẩm của các chuỗi cung ứng thực
phẩm nông sản, thủy sản an toàn.
4. Giải pháp về
khoa học công nghệ
- Áp dụng các loại giống mới chất lượng
cao đưa vào sản xuất đáp ứng yêu cầu thị trường, đồng thời áp dụng khoa học và
kỹ thuật để duy trì, bảo tồn một số nguồn gen cây trồng, vật nuôi địa phương có
giá trị cao đang có nguy cơ thoái hóa trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ áp dụng, ứng dụng công nghệ
cao trong sản xuất nông nghiệp; nâng cao chất lượng sản phẩm nông sản hàng hóa
chủ lực của tỉnh gắn với xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu.
5. Giải pháp về
tăng cường năng lực quản lý
- Bố trí đủ nguồn lực, trang thiết bị
làm việc, thiết bị kiểm nghiệm nhanh tại hiện trường cho các cơ quan, đơn vị có
chức năng thanh tra, thẩm định chuyên ngành về an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản để nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo nâng cao năng lực cho đội
ngũ công chức, viên chức làm công tác kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chỉ đạo Phòng Quản lý chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản; các đơn vị thuộc Sở triển khai thực hiện nội dung nhiệm
vụ theo Kế hoạch.
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn
đốc các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế
hoạch này, định kỳ (hàng quý, 06 tháng, năm) tổng hợp kết quả báo cáo
theo quy định.
2. Sở Tài chính: Hướng dẫn, thẩm định, hỗ trợ các sở, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố sử dụng ngân sách được giao để triển khai Kế hoạch bảo đảm kịp
thời, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
3. Sở Công thương: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thực hiện tốt công tác xúc tiến thương mại, quảng bá, giới
thiệu, phát triển thị trường nông sản trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu theo
nội dung Kế hoạch này và Kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đẩy nhanh tiến độ xây dựng
thương hiệu, nhãn hiệu cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh tham gia chuỗi cung ứng
thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn tiêu thụ trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đề xuất các giải pháp thu hút đầu tư xây dựng
hạ tầng thương mại như: Chợ đầu mối nông sản an toàn, trung tâm thương mại,
siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện ích...
- Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư
chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức các sự kiện giới
thiệu, quảng bá, phát triển thị trường nông sản của tỉnh.
6. Sở Ngoại vụ: Chủ trì liên hệ với các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; Đại
sứ quán các nước tại Việt Nam trong việc thiết lập mối quan hệ, tìm kiếm cơ hội
hợp tác, phối hợp với cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp người Việt
Nam ở nước ngoài để quảng bá, giới thiệu, tìm kiếm thị trường xuất khẩu nông sản
chủ lực của tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch này, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai tại địa
phương; cân đối phân bổ kinh phí hỗ trợ xây dựng, duy trì và phát triển các chuỗi
cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn trên địa bàn.
- Định kỳ hàng quý tổng hợp kết quả
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
8. Đề nghị các tổ chức chính trị -
xã hội, nghề nghiệp; Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến tới thành viên, hội viên sản xuất, kinh doanh nông sản, thủy sản về phát
triển chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn theo 04 tiêu chí: (1)
Sản phẩm sản xuất theo quy trình an toàn được xác nhận (2) Sản phẩm có
tem nhãn nhận diện và truy xuất nguồn gốc (3) Sản phẩm được truyền thông
rộng rãi (4) Sản phẩm có nơi tiêu thụ ổn định.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố huy động nguồn lực hỗ trợ các doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng và duy trì các chuỗi cung ứng
thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn theo Kế hoạch.
9. Đài Phát thanh truyền hình tỉnh,
Báo Sơn La, các cơ quan truyền thông: Xây dựng tin,
bài, phóng sự, clip, tăng cường thời lượng tuyên truyền,
quảng bá, giới thiệu về các chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn
của tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ NN và PTNT;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Liên Minh HTX tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Sơn La;
- Trung tâm Thông tin;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 20b.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|
PHỤ LỤC:
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHUỖI
CUNG ỨNG THỰC PHẨM NÔNG SẢN, THỦY SẢN AN TOÀN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 231/KH-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh
Sơn La)
TT
|
NỘI
DUNG HỖ TRỢ
|
Tổng
số
|
CHIA
THEO HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
Yên
Châu
|
Bắc
Yên
|
Sốp
Cộp
|
Phù
Yên
|
Mai
Sơn
|
Sông
Mã
|
Thuận
Châu
|
Quỳnh
Nhai
|
Vân
Hồ
|
Mộc
Châu
|
Mường
La
|
TP.
Sơn La
|
1
|
Hỗ trợ Doanh nghiệp, Hợp tác xã áp dụng
quy trình sản xuất nông nghiệp tốt được đánh giá cấp Giấy chứng nhận VietGAP,
GlobalGAP
|
69
|
15
|
2
|
2
|
2
|
20
|
4
|
6
|
4
|
3
|
4
|
2
|
5
|
2
|
Hỗ trợ Doanh nghiệp, Hợp tác xã xây
dựng phần mềm truy xuất nguồn gốc sản phẩm và máy in tem
|
41
|
15
|
|
|
2
|
10
|
|
6
|
|
2
|
1
|
2
|
3
|
3
|
Hỗ trợ Doanh nghiệp, Hợp tác xã xây
dựng mã số, mã vạch
|
15
|
10
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ Tuyên truyền quảng bá tiêu
thụ sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng
|
31
|
5
|
|
|
1
|
|
2
|
9
|
10
|
|
1
|
2
|
1
|
5
|
Hỗ trợ Doanh nghiệp, Hợp tác xã thuê
gian hàng hội chợ giới thiệu sản phẩm
|
Thực
hiện theo Kế hoạch Xúc tiến thương mại năm 2021 của UBND tỉnh Sơn La
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ Doanh nghiệp, Hợp tác xã
thuê địa điểm bán sản phẩm
|
16
|
2
|
|
|
1
|
6
|
|
|
5
|
|
1
|
|
1
|
7
|
Hỗ trợ Doanh nghiệp, Hợp tác xã in
nhãn mác bao bì mới đóng gói sản phẩm đưa đi tiêu thụ
|
77
|
15
|
|
2
|
3
|
24
|
4
|
8
|
3
|
6
|
9
|
|
3
|
8
|
Sở Nông nghiệp và PTNT cấp giấy xác
nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn
|
69
|
15
|
2
|
2
|
2
|
20
|
4
|
6
|
4
|
3
|
4
|
2
|
5
|
9
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở chế biến nông sản
|
12
|
|
2
|
|
1
|
7
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|