Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 89/2004/QĐ-UB ban hành Quy định quản lý công tác nội vụ ở tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành

Số hiệu 89/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 22/07/2004
Ngày có hiệu lực 06/08/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Phạm Thế Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 89/2004/QĐ-UB

Pleiku, ngày 22 tháng 7 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÔNG TÁC NỘI VỤ Ở TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
- Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29/4/2003;
- Căn cứ Nghị định 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; Nghị định 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Nghị định 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước; Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu; Nghị định 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước; Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/2/2002 của Thủ tưởng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo và các quy định có liên quan khác;
- Căn cứ kết luận của Ban cán sự Đảng Uỷ ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp ngày 10/5/2004 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Quy định quản lý công tác nội vụ ở tỉnh Gia Lai.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 86/2001/QĐ-UB ngày 18/10/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành quy định công tác tổ chức nhà nước của tỉnh.

Điều 3: Các ông (bà): Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều ;
- VP CP; Bộ Nội vụ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở Ban, ngành liên quan;
- Lưu VT, NC.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ CÔNG TÁC NỘI VỤ Ở TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 89/2004/QĐ-UB ngày 22 / 7 /2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Công tác nội vụ ở tỉnh tuân thủ pháp luật, thực hiện đúng quy định của cấp trên và của tỉnh về nguyên tắc, đối tượng, phạm vi, tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ; chịu sự lãnh đạo của cấp uỷ Đảng theo thẩm quyền.

Điều 2: Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý công tác nội vụ ở tỉnh và phân cấp thẩm quyền gắn với phân công trách nhiệm giải quyết từng công việc cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

Điều 3: Quản lý công tác nội vụ tại quy định này gồm: tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập; tổ chức hội; biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức.

Điều 4: Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức đề xuất, giải quyết công việc phải thực hiện nhiệm vụ được giao đúng quy định, kịp thời, đầy đủ và chịu trách nhiệm với người có thẩm quyền về nội dung đề xuất, giải quyết.

Điều 5: Giải thích một số từ ngữ:

1. Cơ quan hành chính: cơ quan có chức năng quản lý hành chính nhà nước, được giao biên chế hành chính. Cấp tỉnh gồm các Sở, Ban, Thanh tra, Chi cục, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban dân số - gia đình và trẻ em, Ban quản lý Khu công nghiệp Trà Đa (trừ các đơn vị sự nghiệp thuộc cơ cấu bên trong của các tổ chức này). Cấp huyện gồm các phòng, thanh tra, văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban dân số - gia đình và trẻ em.

2. Đơn vị sự nghiệp: những đơn vị được cơ quan có thẩm quyền của nhà nước thành lập hưởng biên chế sự nghiệp, hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp: giáo dục, đào tạo, y tế văn hoá, thông tin, thể thao, phát thanh, truyền hình, sự nghiệp khác, gồm: các trung tâm, trường học, bệnh viện, trạm, bảo làng, ban quản lý dự án, ban quản lý rừng phòng hộ, vườn quốc gia, . . .

Chương 2

NỘI DUNG QUẢN LÝ, PHÂN CẤP, PHÂN CÔNG

Điều 6: Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc:

1. Tổ chức bộ máy: cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện (trừ trường tiểu học và trường mầm non), trực thuộc Sở quản lý; tổ chức tư vấn, phối hợp liên ngành cấp tỉnh; hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn tỉnh.

2. Biên chế hành chính, sự nghiệp do ngân sách nhà nước cấp toàn bộ.

3. Chỉ đạo và giao đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở thực hiện chế độ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.

[...]