Quyết định 889/QĐ-BHXH năm 2024 về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội Việt Nam"
Số hiệu | 889/QĐ-BHXH |
Ngày ban hành | 18/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 18/06/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Người ký | Nguyễn Thế Mạnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 889/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2024 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM”
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội Việt Nam”.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chánh Văn phòng Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội, Chánh Văn phòng Ban Cán sự Đảng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chánh Văn phòng Đảng ủy cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
XÉT
TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 889/QĐ-BHXH ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, đối tượng, tiêu chuẩn; quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng; thẩm quyền quyết định; quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân; xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo; tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội Việt Nam" (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) và kinh phí thực hiện.
Điều 2. Mục đích tặng Kỷ niệm chương
Kỷ niệm chương là hình thức khen thưởng của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam để tặng thưởng cho cá nhân có đóng góp vào quá trình xây dựng và phát triển của ngành BHXH Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc xét tặng Kỷ niệm chương
1. Kỷ niệm chương chỉ xét tặng một lần cho cá nhân, không có hình thức truy tặng.
2. Việc xét tặng Kỷ niệm chương phải thực hiện đúng các quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và trao tặng tại Quy chế này, đảm bảo, công bằng, dân chủ, công khai và kịp thời.
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 889/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2024 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM”
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội Việt Nam”.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chánh Văn phòng Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội, Chánh Văn phòng Ban Cán sự Đảng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chánh Văn phòng Đảng ủy cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
XÉT
TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 889/QĐ-BHXH ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, đối tượng, tiêu chuẩn; quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng; thẩm quyền quyết định; quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân; xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo; tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội Việt Nam" (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) và kinh phí thực hiện.
Điều 2. Mục đích tặng Kỷ niệm chương
Kỷ niệm chương là hình thức khen thưởng của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam để tặng thưởng cho cá nhân có đóng góp vào quá trình xây dựng và phát triển của ngành BHXH Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc xét tặng Kỷ niệm chương
1. Kỷ niệm chương chỉ xét tặng một lần cho cá nhân, không có hình thức truy tặng.
2. Việc xét tặng Kỷ niệm chương phải thực hiện đúng các quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và trao tặng tại Quy chế này, đảm bảo, công bằng, dân chủ, công khai và kịp thời.
ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 4. Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương
1. Công chức, viên chức, người lao động đang công tác trong ngành BHXH Việt Nam có đóng góp vào quá trình xây dựng và phát triển của ngành BHXH Việt Nam.
2. Cá nhân làm công tác BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có đóng góp vào quá trình xây dựng và phát triển của ngành BHXH Việt Nam.
3. Cá nhân có nhiều đóng góp trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp thực hiện công tác BHXH, BHYT, BHTN góp phần vào quá trình xây dựng và phát triển của ngành BHXH Việt Nam, gồm:
a) Lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
b) Lãnh đạo các bộ, ban, ngành và các tổ chức chính trị, đoàn thể ở Trung ương; Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương.
c) Lãnh đạo các Cục, Vụ, Viện và tương đương thuộc các bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị ở Trung ương; Giám đốc, Phó Giám đốc các sở, ban, ngành tương đương và tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có đóng góp vào quá trình xây dựng và phát triển của ngành BHXH Việt Nam.
5. Cá nhân thuộc các trường hợp đặc biệt khác theo đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Văn phòng Hội đồng Quản lý BHXH, Văn phòng Ban Cán sự Đảng BHXH Việt Nam, Văn phòng Đảng ủy cơ quan BHXH Việt Nam, Ban Quản lý Dự án đầu tư và xây dựng ngành BHXH, tổ chức đoàn thể thuộc cơ quan BHXH Việt Nam (gọi chung là đơn vị trực thuộc), Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh); Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng, Giám đốc BHXH Công an nhân dân.
Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương
1. Đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 4 có tổng thời gian công tác trong ngành BHXH Việt Nam từ đủ 20 năm trở lên đối với nam, 17 năm trở lên đối với nữ, được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Thời gian thi hành kỷ luật; thời gian được đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở xuống không được tính vào thời gian công tác để xét tặng Kỷ niệm chương.
2. Đối với các cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 4 có tổng thời gian làm công tác BHXH, BHYT, BHTN từ đủ 20 năm trở lên đối với nam, 17 năm trở lên đối với nữ, được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Thời gian thi hành kỷ luật; thời gian được đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở xuống không được tính vào thời gian công tác để xét tặng Kỷ niệm chương.
3. Đối với cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 4
a) Cá nhân quy định tại điểm a, điểm b khoan 3 Điều 4 không quy định về thời gian công tác.
b) Cá nhân quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 có vai trò lãnh đạo, chỉ đạo các tổ chức có trách nhiệm phối hợp hoặc trực tiếp phối hợp thực hiện chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN có hiệu quả và đã đảm nhiệm chức vụ liên quan đến công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN từ đủ 3 năm trở lên.
4. Đối với cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 4 có thành tích trong việc xây dựng, củng cố và phát triển mối quan hệ hợp tác của BHXH Việt Nam với các đối tác quốc tế trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN đóng góp tích cực vào quá trình xây dựng và phát triển của ngành BHXH Việt Nam.
5. Trường hợp đặc biệt thuộc khoản 5 Điều 4 do Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quyết định.
Điều 6. Đối tượng chưa được xét tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân đang trong thời gian điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh làm rõ xem xét kỷ luật hoặc có liên quan đến các vụ án mà chưa có kết luận của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Cá nhân đang trong thời gian thi hành một trong các hình thức kỷ luật.
Điều 7. Đối tượng không được xét tặng Kỷ niệm chương
Cá nhân bị kỷ luật buộc thôi việc, bị Tòa án kết án phạt tù.
Điều 8. Những trường hợp được ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương
Cá nhân được khen thưởng thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 được ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương như sau:
1. Được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, Huân chương các loại (trừ Huân chương Độc lập nêu trên) được đề nghị xét tặng sớm hơn 05 năm so với thời gian quy định.
2. Được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp ngành BHXH Việt Nam”, đề nghị xét tặng sớm hơn 03 năm so với thời gian quy định.
3. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng để tính ưu tiên thời gian xét tặng Kỷ niệm chương phải được tặng và công nhận trong thời gian cá nhân công tác trong Ngành; cá nhân được tặng nhiều danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thì chỉ được tính thời gian ưu tiên của một danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cao nhất.
QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT TẶNG, TỔ CHỨC TRAO TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 9. Quy trình xét tặng Kỷ niệm chương
1. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh, Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng và Giám đốc BHXH Công an nhân dân tổ chức họp xét thành tích của các trường hợp đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương và lập Tờ trình kèm hồ sơ liên quan đối với những cá nhân đủ tiêu chuẩn theo quy định của Quy chế này.
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Vụ Thi đua - Khen thưởng thẩm định, tổng hợp trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định.
Điều 10. Hồ sơ xét tặng Kỷ niệm chương
1. Hồ sơ đề nghị xét tăng Kỷ niệm chương gồm:
a) Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm chương (mẫu số 01);
b) Danh sách, trích ngang tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (theo mẫu số 02, mẫu số 03 và mẫu số 04). Kèm Bản sao Quyết định khen thưởng nếu thuộc đối tượng xét ưu tiên theo Điều 8.
2. Thành phần, thời hạn gửi hồ sơ
a) Hồ sơ được lập thành 02 bộ (01 bộ gửi về BHXH Việt Nam, 01 bộ lưu tại đơn vị).
b) Hồ sơ gửi về BHXH Việt Nam (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng):
- Hằng năm gửi trước ngày 30 tháng 10.
- Các trường hợp đột xuất, đặc biệt không quy định thời gian, gửi ngay sau khi hoàn thiện hồ sơ.
Điều 11. Tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương
1. Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam trao tặng Kỷ niệm chương cho các đồng chí Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; Lãnh đạo bộ, ngành, tổ chức chính trị ở Trung ương; Lãnh đạo Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh và cá nhân là người nước ngoài.
2. Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ủy quyền cho Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh, Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng và Giám đốc BHXH Công an nhân dân trao tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân thuộc đơn vị quản lý hoặc cá nhân do đơn vị đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
3. Vụ Thi đua - Khen thưởng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan, tham mưu đề xuất về việc tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương theo quy định bảo đảm trang trọng, tiết kiệm, hiệu quả, không phô trương, hình thức.
QUYỀN LỢI, TRÁCH NHIỆM, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 12. Quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân.
1. Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương được nhận Bằng, khung, Kỷ niệm chương, hộp đựng Kỷ niệm chương và kèm theo mức tiền thưởng 0,6 lần mức lương cơ sở.
2. Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương có trách nhiệm gìn giữ, bảo quản, trưng bày trang trọng và phát huy truyền thống của BHXH Việt Nam, gương mẫu thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
3. Tổ chức đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định về trình tự, hồ sơ, thời hạn gửi và đảm bảo tính chính xác của hồ sơ theo quy định của Quy chế này và các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
4. Người xác nhận thành tích, cá nhân báo cáo không trung thực về tiêu chuẩn, điều kiện để được xét tặng Kỷ niệm chương thì bị xử lý theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
5. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về việc đề nghị và xét tặng Kỷ niệm chương theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 13. Xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại tố cáo về xét tặng Kỷ niệm chương
Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm xem xét, trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định tặng Kỷ niệm chương đối với cá nhân và thực hiện thu hồi Bằng Kỷ niệm chương và Kỷ niệm chương; giải quyết khiếu nại tố cáo về xét tặng Kỷ niệm chương theo quy định của pháp luật (nếu có). Người kê khai không trung thực và người đề nghị không đúng, tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Điều 14: Kinh phí chi xét tặng Kỷ niệm chương
1. Kinh phí chi xét tặng Kỷ niệm chương bao gồm: Kinh phí chi cho việc in Bằng Kỷ niệm chương, chế tác Kỷ niệm chương, hộp, khung, tiền thương và kinh phí khác.
2. Kinh phí chi xét tặng Kỷ niệm chương chi từ nguồn chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN.
1. Vụ Thi đua - Khen thưởng chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc, BHXH tỉnh, thực hiện công tác xét tặng Kỷ niệm chương đảm bảo đúng quy định của Quy chế này.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh và các đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức, thực hiện theo Quy chế này.
Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam (Vụ Thi đua - Khen thưởng) để báo cáo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết./.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-BHXH |
...(1), ngày .... tháng .... năm .... |
Về việc đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội Việt Nam”
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-BHXH ngày ……/……/20.... của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội Việt Nam”;
Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng thi đua, khen thưởng ...(2) …… ngày ……/..../20…… …………(2)……………… đề nghị Tổng Giám đốc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội Việt Nam” cho người. Trong đó:
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy chế gồm:....(3)…… người.
2. Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế gôm:....(4)…… người.
3. Đối tượng quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 4 của Quy chế gồm: ...(5)…… người
4. Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 của Quy chế gôm: ..(6)....người
……đề nghị Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét, quyết định (có hồ sơ kèm theo)./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Ghi chú:
- (1): Địa danh;
- (2): Tên đơn vị đề nghị khen thưởng;
- (3): Đối với cá nhân đang công tác trong ngành BHXH Việt Nam;
- (4): Cá nhân làm công tác BHXH, BHYT, BHTN thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- (5): Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; Lãnh đạo các bộ, ngành, đoàn thể chính trị ở Trung ương và địa phương; Cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài.
- (6): Cá nhân thuộc các trường hợp đặc biệt.
ĐƠN VỊ …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM”
(Đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1,
khoản 2, khoan 5 Điều 4 Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Ngày vào ngành BHXH Việt Nam |
Số năm công tác trong ngành BHXH Việt Nam |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các trường hợp trên có đủ thời gian được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, và không có vi phạm pháp luật
- Đối với BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân tại cột 7 ngày vào Ngành và cột 8 là số năm làm công tác BHXH, BHYT, BHTN.
- Cột số 9: các trường hợp được ưu tiên tại Điều 8.
|
....,ngày
...tháng ...năm ... |
ĐƠN VỊ …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÓ TÓM TẮT THÀNH TÍCH CỦA CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM”
(Đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 3,
khoản 4 Điều 4 Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh |
Đơn vị công tác |
Thời diêm giữ chức vụ lãnh đạo |
Tóm tắt thành tích |
||
Nam |
Nữ |
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....,ngày
...tháng ...năm ... |
ĐƠN VỊ …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày ... tháng ... năm ... |
(Đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 5, Điều 4 Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương)
- Họ và tên: Nam, nữ
- Ngày tháng năm sinh: Dân tộc:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay:
- Ngày tháng năm vào làm việc trong Ngành BHXH Việt Nam:
- Số năm công tác trong Ngành BHXH Việt Nam:
- Số năm công tác nói chung:
- Khen thưởng: (Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu cao nhất đã được tặng).
- Kỷ luật: (Ghi hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên)
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Thời gian công tác
|
Chức vụ |
Nơi công tác |
Thành tích được xếp loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG |
Người khai |