ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 884/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 30 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN
GỖ VÀ LÂM SẢN ĐếN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
xác định mức chi phí lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số
1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
919/QĐ-BNN-TCLN ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm gỗ qua
chế biến và Quyết định số 957/QĐ-BNN-TCLN ngày 08 tháng 5 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển thị
trường gỗ và sản phẩm gỗ giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
5115/QĐ-BNN-TCLN ngày 01 tháng 12 năm 2014, Quyết định số 651/QĐ-BNN-TCLN ngày
27 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt
Phương án và Kế hoạch triển khai phương án quản lý sản xuất dăm gỗ giai đoạn
2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
07/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế quản lý cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3540/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề
án Tái cơ cấu ngành lâm nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 23/TTr-SNN ngày 29 tháng 02 năm
2016 và kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số
499/SKHĐT-KH ngày 26 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ lập “Quy hoạch phát triển chế biến gỗ và lâm sản đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển chế biến gỗ và lâm sản đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Phạm vi thực
hiện:
- Địa bàn thực hiện: Các huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh có hoạt động chế biến gỗ và lâm sản.
- Về thời gian:
Cập nhật đánh giá hiện trạng giai đoạn 2005 - 2015; xây dựng quy hoạch chế biến
gỗ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến 2030 (các mốc quy hoạch
2020, 2030).
3. Cơ quan chủ dự
án: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
4. Mục tiêu lập quy
hoạch:
Trên cơ sở khảo sát đánh giá thực trạng,
phân tích và luận chứng có cơ sở khoa học và thực tiễn về tiềm năng, lợi thế,
các nguồn lực phát triển, những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với
ngành chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh đề xuất quy hoạch phát triển chế biến gỗ của
tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 có tính khả thi, phù hợp định hướng
phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh và định hướng tái cơ cấu ngành lâm
nghiệp, đảm bảo hiệu quả, bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trường, với các
mục tiêu cụ thể:
- Cân đối, sử dụng hợp lý nguồn
nguyên liệu; đề xuất phát triển công nghệ chế biến và cơ cấu sản phẩm phù hợp,
nâng cao hiệu quả, giá trị gia tăng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm gỗ của
địa phương.
- Sắp xếp hợp lý, khoa học, ổn định,
bền vững mạng lưới các cơ sở chế biến lâm sản trên địa bàn tỉnh.
- Định hướng phát triển thị trường
tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản chế biến có hiệu quả.
- Phát triển chế biến gỗ và lâm sản
trở thành mũi nhọn kinh tế lâm nghiệp địa phương; tạo thêm việc làm, nâng cao
thu nhập cho người lao động.
- Bảo đảm về môi trường, phát triển bền
vững.
5. Nội dung nhiệm
vụ lập quy hoạch
- Phân tích, đánh giá đặc điểm tự
nhiên (vị trí địa lý, khí hậu, đất đai, tài nguyên rừng,...), đặc điểm kinh tế
xã hội và các nhân tố có tác động đến hoạt động chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá hiện trạng hoạt động chế
biến gỗ và lâm sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2005 - 2015, làm rõ những thuận
lợi, khó khăn, hạn chế, bất cập.
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng rừng
trồng sản xuất trên địa bàn tỉnh, xác định khả năng nguồn nguyên liệu tại địa
phương (khu vực phân bố, trữ lượng, sản lượng, chủng loại,...) làm cơ sở đề xuất
quy hoạch phát triển chế biến nguyên liệu gỗ rừng trồng.
- Dự báo các điều kiện phát triển, luận
chứng về cơ hội, thách thức của ngành chế biến gỗ và lâm sản tỉnh Bình Thuận;
- Xây dựng hệ thống quan điểm, mục
tiêu, chỉ tiêu phát triển chế biến lâm sản đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030; xây dựng các phương án phát triển chế biến lâm sản, luận chọn phương án,
các điều kiện để thực hiện có tính khả thi cao.
- Xây dựng phương án phát triển vùng
và cung ứng nguồn nguyên liệu gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ phát triển chế biến
theo phương án chọn, làm cơ sở quy hoạch, sắp xếp, bố trí mạng lưới chế biến gỗ
và lâm sản theo địa bàn lãnh thổ (cấp huyện).
- Luận chứng quy hoạch hạ tầng phục vụ
sản xuất chế biến gỗ.
- Tổng hợp nhu cầu vốn, cơ cấu nguồn
vốn thực hiện quy hoạch.
- Xác định các chương trình, dự án ưu
tiên.
- Luận chứng về hiệu quả kinh tế, xã
hội; phân tích tác động môi trường.
- Xác định các giải pháp chủ yếu và
chính sách phát triển (tổ chức sản xuất, khoa học công nghệ; đất đai; thu hút đầu
tư; nhân lực; cơ chế chính sách; giải pháp vốn; bảo vệ môi trường,...).
- Xác định trách nhiệm của các ngành,
địa phương để tổ chức thực hiện.
- Thể hiện phương án phát triển trên
bản đồ quy hoạch.
6. Sản phẩm giao
nộp
6.1. Báo cáo:
- Báo cáo chuyên đề khảo sát đánh giá
nguồn nguyên liệu rừng trồng sản xuất phục vụ lập quy hoạch (kèm bản đồ).
- Báo cáo thuyết minh bản chính Quy
hoạch phát triển chế biến gỗ và lâm sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận: 15 tập (kèm theo phụ lục, sơ đồ, bảng biểu tính toán quy hoạch).
- Báo cáo tóm tắt Quy hoạch phát triển
chế biến gỗ và lâm sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận: 25 tập.
6.2. Bản đồ: (in giấy và đĩa mềm số hóa):
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch phát
triển chế biến gỗ và lâm sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận: Tỷ lệ 1/100.000 (mỗi
loại 05 bộ).
- Bản đồ thu nhỏ khổ A3, A4
kèm theo báo cáo.
6.3. Đĩa CD chứa các tài liệu
trên.
7. Dự toán kinh
phí
Tổng chi phí lập quy hoạch (gồm chi phí trong đơn giá và chi phí ngoài đơn giá)
là 524.764.487 đồng. Trong đó:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Tổng số (đồng)
|
Trong
đó:
|
Dự
toán chủ đầu tư thực hiện theo quy định
|
Dự
toán đơn vị tư vấn thực hiện
|
I
|
Chi phí trong đơn giá (chi phí lập quy hoạch)
|
366.315.060
|
45.620.418
|
320.694.642
|
1
|
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự
toán
|
8.448.226
|
|
8.448.226
|
2
|
Chi phí xây dựng quy hoạch
|
283.860.378
|
|
283.860.378
|
3
|
Chi phí quản lý điều hành
|
45.620.418
|
45.620.418
|
|
4
|
Thuế VAT
|
28.386.038
|
|
28.386.038
|
II
|
Chi phí ngoài đơn giá (khảo sát đánh giá nguồn nguyên liệu rừng trồng sản xuất phục vụ lập
quy hoạch)
|
158.449.427
|
|
158.449.427
|
1
|
Chi phí trực tiếp
|
135.891.447
|
|
135.891.447
|
2
|
Thuế thu nhập chịu thuế tính trước
|
8.153.487
|
|
8.153.487
|
3
|
Cộng chi phí trước thuế
|
144.044.934
|
|
144.044.934
|
4
|
Thuế VAT
|
14.404.493
|
|
14.404.493
|
|
TỔNG
CỘNG (I+II)
|
524.764.487
|
45.620.418
|
479.144.069
|
(Đính
kèm Biểu chi tiết dự toán lập quy hoạch)
8. Nguồn kinh phí
thực hiện: Kinh phí sự nghiệp ngành Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; kinh phí quy hoạch của tỉnh.
9. Tiến độ thực
hiện: 05 tháng kể từ
ngày ký hợp đồng.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển
khai thực hiện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển chế
biến gỗ và lâm sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
đúng quy định.
2. Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra và thanh toán
các khoản chi phí theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở kế hoạch và Đầu
tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị
và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, PCTUBND tỉnh Nguyễn
Đức Hòa;
- Sở Công thương;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Lưu: VT, KTN. Vu.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
SỐ
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
TỈ
LỆ (%)
|
KINH
PHÍ (đ)
|
A
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa
|
100
|
337.929.022
|
I
|
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự
toán
|
2,5
|
8.448.226
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ
|
1,5
|
5.068.935
|
2
|
Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ
|
1
|
3.379.290
|
II
|
Chi phí xây dựng quy hoạch
|
84
|
283.860.378
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ
liệu ban đầu
|
7
|
23.655.032
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu,
tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
13.517.161
|
3
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
20
|
67.585.804
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
179.102.382
|
4.1
|
Phân tích đánh giá vai trò vị
trí của ngành (sản phẩm)
|
1
|
3.379.290
|
4.2
|
Phân tích, dự báo các yếu tố phát triển ngành
|
3
|
10.137.871
|
4.3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng
phát triển và phân bố ngành
|
4
|
13.517.161
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển
|
3
|
10.137.871
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất các phương
án phát triển
|
6
|
20.275.741
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện
mục tiêu
|
20
|
67.585.804
|
a
|
Luận chứng các phương án phát triển
|
5
|
16.896.451
|
b
|
Xây dựng phương án phát triển, đào
tạo nguồn nhân lực quản lý
|
1
|
3.379.290
|
c
|
Xây dựng các phương án và giải pháp
phát triển khoa học - công nghệ
|
1
|
3.379.290
|
d
|
Xây dựng các phương án và giải pháp
bảo vệ môi trường
|
1,5
|
5.068.935
|
đ
|
Xây dựng các phương án, tính toán
nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư
|
4
|
13.517.161
|
e
|
Xây dựng các chương trình dự án ưu
tiên đầu tư
|
1,5
|
5.068.935
|
g
|
Xây dựng các phương án tổ chức lãnh
thổ
|
3
|
10.137.871
|
h
|
Xây dựng các giải pháp về cơ chế,
chính sách và đề xuất các phương án thực hiện quy hoạch
|
3
|
10.137.871
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan
|
8
|
27.034.322
|
a
|
Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1
|
3.379.290
|
b
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
6
|
20.275.741
|
c
|
Xây dựng các báo cáo tóm tắt
|
0,6
|
2.027.574
|
d
|
Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
0,2
|
675.858
|
đ
|
Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự
án quy hoạch
|
0,2
|
675.858
|
4.8
|
Xây dựng bản đồ quy hoạch
|
8
|
27.034.322
|
III
|
Chi phí quản lý và điều hành
|
13,5
|
45.620.418
|
1
|
Chi phí quản lý dự án quy hoạch
|
4
|
13.517.161
|
2
|
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ
và dự toán
|
1,5
|
5.068.935
|
3
|
Chi phí thẩm định quy hoạch
|
4,5
|
15.206.806
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3,5
|
11.827.516
|
B
|
Thuế VAT (10% mục II)
|
|
28.386.038
|
|
Tổng kinh phí sau thuế (mục A +
mục B)
|
|
366.315.060
|