ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 882/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 21 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN, TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện tỉnh Điện Biên (Có danh mục và nội
dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TN, NC.
|
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện
Biên)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Điện Biên
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho
hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
2
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Điện
Biên
1. Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng
dân cư đối với trường
hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1.
Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ
xin giao đất, thuê đất; thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 2.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
Bước 3.
Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử
dụng đất, người được thuê đất nộp tiền thuê đất.
Bước 4.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 5.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.
Bước 6.
Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất
đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và trả kết quả tại “1 cửa”
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm
cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất
đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan
tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời
hạn giải quyết:
+ Không quá 20 ngày (không kể thời
gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất).
+ Không quá 35 ngày đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng
Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
(7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Quyết định giao đất (đối với trường
hợp giao đất).
- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).
- Giao đất trên thực địa và trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.
(8) Lệ phí:
1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Đất xây dựng nhà ở: 100.000đ/ 1 bộ hồ sơ
- Đất sử dụng mục đích khác:
150.000đ/1 bộ hồ sơ
- Đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
nông nghiệp, lâm nghiệp: không thu.
2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Mức thu đối với
hộ gia đình, cá nhân (áp dụng đối với các
phường thuộc thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay):
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng
Trường hợp GCN cấp mới cho hộ gia đình,
cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất:
20.000 đồng
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ
sơ địa chính: 10.000đ/lần cấp
- Mức thu đối với hộ gia đình, cá
nhân thuộc các xã và thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh: Thu bằng 50% quy định
trên.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Điều 52, 54, 55, 56 Luật Đất đai
năm 2013.
- Khoản 3, điều 68 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai.
- Điều 3 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 quy định danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu
số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
...,
ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân 2
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3
…………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................….................
……………………………………………………………………………….
4. Địa điểm khu
đất:......................................................................................
5. Diện tích (m2):..........................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4..................................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:………………………………………..........…………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1.
Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng
đất.
Bước 2.
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa,
thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 3.
Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định của pháp luật.
Bước 4.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin
chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch
vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 5.
Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất
đai, hồ sơ địa chính.
Bước 6.
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định.
(2) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và trả
kết quả tại “1 cửa” tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 15 ngày (không kể thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 30 ngày đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ gia đình, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất
(8) Lệ phí:
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng
đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Điều 52, 57 Luật Đất đai năm 2013.
- Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Mẫu
số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
...,
ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 5….
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân 6
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 7
…………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................….................
……………………………………………………………………………….
4. Địa điểm khu
đất:......................................................................................
5. Diện tích (m2):..........................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 8..................................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:………………………………………..........…………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
1
Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục
đích sử dụng đất
2
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất
3
Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ
gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin
về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ
chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ
chức kinh tế…)
4
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản
chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
5
Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục
đích sử dụng đất
6
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất
7
Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ
gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin
về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ
chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ
chức kinh tế…)
8
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản
chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư