ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1649/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 26 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 361/TTr-STP ngày
04/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này 07 thủ tục hành chính sửa đổi
lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo 17 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành
phố Tân An; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-BTP;
- Cục Công tác phía Nam - BTP;
- CT, PCT. UBND tỉnh - Lê Tấn Dũng;
- Phòng KSTTHC-Sở Tư pháp;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
SỐ
HỒ SƠ TTHC
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI
|
I. Lĩnh vực chứng thực: 07 thủ
tục
|
1
|
T-LAN-286659-TT
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản.
|
Thông tư liên
tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
2
|
T-LAN-286656-TT
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
3
|
T-LAN-286657-TT
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
4
|
T-LAN-286658-TT
|
Cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
5
|
T-LAN-286659-TT
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản
|
6
|
T-LAN-286660-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản
|
7
|
T-LAN-
286661-TT
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. Lĩnh vực chứng thực
1. Chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng tư
pháp giải quyết.
Nếu hồ sơ không
hợp lệ thì hướng dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Cán bộ Phòng Tư pháp tiếp
nhận hồ sơ, nếu hợp lệ thì chuyển hồ sơ cho lãnh đạo phòng, lãnh đạo phòng sẽ yêu cầu người chứng thực ký chữ ký của mình vào giấy cần chứng thực, nếu chữ ký là đúng thì lãnh đạo phòng ký xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ hành chính UBND cấp
huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực nếu đầy đủ, tại
thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì
yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào số chứng thực. Đối với hợp đồng, giao
dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao
dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ
thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng giao dịch được chứng thực.
- Phí, lệ phí: 30.000 đồng/ hợp đồng,
giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của
Liên bộ Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
2. Chứng thực việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
. Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng Tư
pháp giải quyết.
. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Cán bộ Phòng Tư pháp tiếp
nhận hồ sơ, nếu hợp lệ thì chuyển hồ sơ cho lãnh đạo phòng,
lãnh đạo phòng sẽ yêu cầu người chứng thực ký chữ ký của mình vào giấy cần chứng
thực, nếu chữ ký là đúng thì lãnh đạo phòng ký xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND cấp huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ
thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để
đối chiếu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm
việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng giao dịch được chứng thực.
- Phí, lệ phí: 20.000 đồng/hợp đồng,
giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghi định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bàn chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
. Nếu hồ sơ hợp
lệ, chuyển Phòng Tư pháp giải quyết.
. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Cán bộ Phòng Tư pháp tiếp
nhận hồ sơ, nếu hợp lệ thì chuyển hồ sơ cho lãnh đạo phòng, lãnh đạo phòng sẽ
yêu cầu người chứng thực ký chữ ký của mình vào giấy cần chứng thực, nếu chữ ký
là đúng thì lãnh đạo phòng ký xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi
sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng giao dịch liên quan đến
tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm
việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi
sai sót kỹ thuật.
- Phí, lệ phí: 10.000 đồng/hợp đồng,
giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp
bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Cấp bản sao có chứng thực từ
bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành
phố.
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và ký chứng thực, đóng dấu, vào sổ, lưu hồ sơ.
. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Đương sự nộp phiếu hẹn và
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu
hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình
bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn giá trị sử
dụng.
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của
người cần chứng thực.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm
việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực.
- Phí, lệ phí:
+ Mức phí: 2.000 đồng/trang, từ trang
thứ 3 trở lên thì thu 1.000 đồng/trang nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực còn đang lưu trữ tại
UBND cấp huyện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
. Nếu hồ sơ hợp
lệ, chuyển Phòng Tư pháp giải quyết.
. Nếu hồ sơ không
hợp lệ thì hướng dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Cán bộ Phòng Tư pháp tiếp
nhận hồ sơ, nếu hợp lệ thì chuyển hồ sơ cho lãnh đạo phòng, lãnh đạo phòng sẽ
yêu cầu người chứng thực ký chữ ký của
mình vào giấy cần chứng thực, nếu chữ ký là đúng thì lãnh đạo phòng ký xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND
cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ
ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày
nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND cấp huyện
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực
hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của
các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện
chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp
đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu
nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu
người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì
phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có
đủ năng lực hành vi dân sự và không
có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ
chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có
từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký
của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao
dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải
phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung
của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu
cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của
người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu)
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản
sao giấy tờ thay thế được pháp luật
quy định đối với tài sản mà pháp luật quy
định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao
dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng giao dịch được chứng thực
- Phí, lệ phí: 30.000 đồng/ hợp đồng,
giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
6. Chứng thực văn bản thỏa thuận
phân chia di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
. Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng Tư
pháp giải quyết.
. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Cán bộ Phòng Tư pháp tiếp
nhận hồ sơ, nếu hợp lệ
thì chuyển hồ sơ cho lãnh đạo phòng, lãnh đạo phòng sẽ yêu
cầu người chứng thực ký chữ ký của mình
vào giấy cần chứng thực, nếu chữ ký là đúng thì lãnh đạo
phòng ký xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các
bên tham gia văn bản thỏa thuận tự
nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ
chứng thực. Đối với văn bản
thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của
người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản
mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
- Phí, lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
7. Chứng thực
văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND
cấp huyện
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
. Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng Tư
pháp giải quyết.
. Nêu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Cán bộ Phòng Tư pháp tiếp
nhận hồ sơ, nếu hợp lệ thì chuyển hồ sơ cho lãnh đạo phòng, lãnh đạo phòng sẽ
yêu cầu người chứng thực ký chữ ký của mình vào giấy cần chứng thực, nếu chữ ký
là đúng thì lãnh đạo phòng ký xác
nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp
huyện.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả. Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND
cấp huyện.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các
bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực
hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ
chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ
02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng
được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận
với tư cách là người phiên dịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của
người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp văn bản khai nhận di sản
liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực.
- Phí, lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp
đồng, giao dịch.