Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 881/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 878/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/08/2018 |
Ngày có hiệu lực | 08/08/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Tống Thanh Hải |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 878/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 08 tháng 8 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 37/2016/TT-BYT, ngày 25/10/2016 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 73/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 146/TTr-SYT ngày 23/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung của Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Sửa đổi Mục 3, Phần 1, Điều 1 như sau:
“3. Các chỉ tiêu cơ bản”
Số TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
|
Chỉ tiêu đầu vào: |
|
1 |
Số Bác sỹ/vạn dân |
12 |
2 |
Số Dược sỹ đại học/vạn dân |
1,5 |
3 |
Tỷ lệ thôn bản có NVYT hoạt động (%) |
>96 |
4 |
Tỷ lệ TYT có bác sỹ làm việc tại trạm (%) |
70 |
5 |
Tỷ lệ xã có NHS/YSSN (%) |
100 |
6 |
Số GB/vạn dân (không kể TYT) |
33,31 |
|
Chỉ tiêu hoạt động: |
|
7 |
Tỷ lệ TE < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%) |
>93 |
8 |
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế (%) |
70 |
9 |
Tỷ lệ dân số tham gia BHYT (%) |
>96 |
10 |
Tỷ lệ KCB bằng YHCT, kết hợp YHCT với y học hiện đại (%) |
25 |
11 |
Tỷ lệ các cơ sở khám chữa bệnh xử lý chất thải y tế đạt tiêu chuẩn (%) |
50 |
|
Chỉ tiêu đầu ra: |
|
12 |
Tuổi thọ trung bình (tuổi) |
67 |
13 |
Tỷ suất chết mẹ/100.000 trẻ đẻ ra sống |
75 |
14 |
Tỷ suất chết TE<1 tuổi (1000 trẻ đẻ ra sống) |
30 |
15 |
Tỷ suất chết TE<5 tuổi (1000 trẻ đẻ ra sống) |
43 |
16 |
Quy mô dân số (triệu người) |
0,474 |
17 |
Mức giảm tỷ lệ sinh (‰) |
0,5 |
18 |
Tỷ lệ tăng dân số (%) |
1,79 |
19 |
Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100 gái) |
113 |
20 |
Tỷ lệ TE<5 tuổi SDD cân nặng/tuổi (%) |
20 |
21 |
Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS (%) |
0,4 |
2. Sửa đổi Mục 1, Phần II, Điều 1 như sau:
“1. Củng cố, hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở
- Đến năm 2020: 75% Trung tâm y tế huyện, thành phố được đầu tư xây dựng; 80% các trạm y tế được kiên cố, đủ công trình phụ trợ.
- Đến năm 2020: Trung tâm y tế huyện, thành phố đảm bảo thực hiện được trên 70% các dịch vụ theo phân tuyến kỹ thuật của Bộ Y tế.
- Đến năm 2020: 100% Trạm y tế xã, phường, thị trấn có nữ hộ sinh trung học hoặc y sỹ sản nhi, viên chức làm công tác dược và y học cổ truyền.
- Đến năm 2020: Duy trì 08 Trung tâm y tế huyện, thành phố trực thuộc Sở Y tế thực hiện đa chức năng bao gồm dự phòng, dân số, khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và các dịch vụ y tế khác.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.2, Mục 2, Phần II, Điều 1 như sau:
“2.2. Mạng lưới tổ chức
- Đến năm 2020: Có 08 Trung tâm y tế huyện, thành phố thực hiện đa chức năng.
- Năm 2018: Thực hiện hợp nhất các đơn vị làm công tác y tế dự phòng thành Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (CDC).”
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.1, Mục 3, Phần II, Điều 1 như sau:
“3.1. Mạng lưới khám chữa bệnh phục hồi chức năng
- Đến năm 2020; Toàn tỉnh có 03 bệnh viện tuyến tỉnh; 08 Trung tâm y tế huyện, thành phố thực hiện đa chức năng, chưa bao gồm bệnh viện tư nhân.
- Củng cố, nâng cấp các bệnh viện tuyến tỉnh đủ khả năng đảm đương nhiệm vụ của những đơn vị chuyên môn, kỹ thuật y tế đầu ngành của tỉnh.
- Tuyến tỉnh; Đến năm 2020 Bệnh viện đa khoa tỉnh duy trì hạng II, quy mô 500 giường bệnh; Bệnh viện Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh duy trì hạng III, quy mô 100 giường bệnh; 100% bệnh viện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khám bệnh, chữa bệnh.
- Tuyến huyện: Đến năm 2020 có 08 Trung tâm y tế tuyến huyện, thành phố duy trì xếp hạng III, quy mô từ 50 - 180 giường bệnh; cơ sở 2 Trung tâm y tế huyện Sìn Hồ và 04 Đơn nguyên điều trị.