Quyết định 842/2005/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí và thu tiền sử dụng nước đối với các tổ chức, cá nhân tiêu thụ nước của các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 842/2005/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/03/2005
Ngày có hiệu lực 24/03/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Quang Hưng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 842/2005/QĐ-UB

Quảng Ninh, ngày 24 tháng 3 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

"V/V QUY ĐỊNH MỨC THU THUỶ LỢI PHÍ VÀ THU TIỀN SỬ DỤNG NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TIÊU THỤ NƯỚC CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH"

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003

- Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04/4/ 2001.

- Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ "Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi" .

- Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 2542 LN/TC-NN&PTNT ngày 29/11/2004.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy định mức thu thuỷ lợi phí và thu tiền sử dụng nước đối với các tổ chức, cá nhân tiêu thụ nước của các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh như sau:

I/. Tưới tiêu cho cây trồng:

1/ Tưới tiêu cho lúa:

a/ Tưới tiêu chủ động:

 a1- Mức thu đối với các xã không thuộc đối tượng miễn, giảm:

Đơn vị tính: 1.000đ/ha

STT

Danh mục

Vụ Đông xuân

Vụ mùa

I

Vùng I

 

 

1

Tưới tiêu bằng bơm

380

300

2

Tưới tiêu bằng hồ đập, cống

320

260

II

Vùng II

 

 

1

Tưới tiêu bằng bơm

320

260

2

Tưới tiêu bằng hồ đập, cống

270

220

a2- Đối với 49 xã đặc biệt khó khăn (danh sách theo phụ lục số 1) được miễn thuỷ lợi phí.

a3 - Đối với 26 xã khó khăn ( danh sách theo phụ lục số 2) và các xã còn lại của các huyện: Vân Đồn, Hoành Bồ, Bình Liêu, Ba Chẽ, Cô Tô; mức thu thuỷ lợi phí tính bằng 50% mức thu thuỷ lợi phí vùng II.

a4- Các xã không thuộc đối tượng miễn giảm quy định ở điểm a1 như sau:

- Vùng I: Gồm các xã không thuộc diện miễn, giảm quy định ở trên của huyện Đông Triều, Yên Hưng

- Vùng II: Gồm các xã không thuộc diện miễn, giảm quy định ở trên của các huyện, thị xã, thành phố còn lại.

b/ Tưới tạo nguồn:

Mức thu tưới tạo nguồn bằng 50% mức thu tưới chủ động quy định tại điểm a mục 1 điều 1.

2/ Tưới tiêu cho cây trồng khác:

- Đối với diện tích trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày: Mức thu thuỷ lợi phí bằng 40% mức thu tưới cho cây lúa quy định tại điểm a mục 1 điều 1.

3/ Đối với cây vụ Đông:

Tạm thời chưa thu thuỷ lợi phí đối với các loại cây trồng vụ đông.

II/ Cấp thoát nước cho sản xuất muối: Mức thu bằng 2% giá trị muối thành phẩm.

III/ Mức thu tiền nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:

[...]