Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 08/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/05/2011
Ngày có hiệu lực 14/05/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2011/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 04 tháng 5 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình 196/LS - TC-NN&PTNT

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước đối với các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh (kể cả các công trình thuỷ lợi đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước hoặc ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần), như sau:

1. Mức thu thủy lợi phí: Tính từ công trình đầu mối của công trình thủy lợi đến vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và được áp dụng từ vụ Đông Xuân 2010 – 2011.

 a) Đối với đất trồng lúa:

- Trường hợp tưới, tiêu chủ động:

 ĐVT: đồng/ha/vụ

TT

Biện pháp công trình

Mức thuỷ lợi phí

Các huyện miền núi

Các huyện trung du, đồng bằng

a.1

Tưới, tiêu bằng động lực (bơm điện).

670.000

939.000

a.2

Tưới, tiêu bằng trọng lực (hồ chứa, đập dâng , ao nước nhỉ...).

566.000

824.000

a.3

Tưới tự chảy kết hợp bơm điện hỗ trợ.

635.000

866.000

Các huyện miền núi gồm: Tiên Phước, Hiệp Đức, Bắc Trà My, Nam Trà My, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nông Sơn.

- Trường hợp, tưới, tiêu chủ động một phần (hộ dùng nước phải bơm tát trên 1/3 số lần tưới trong 01 vụ sản xuất), thì thu bằng 60% mức thu tưới, tiêu chủ động.

- Trường hợp, chỉ tạo nguồn cho các đơn vị quản lý thủy nông khác tưới, tiêu thì thu bằng 20% mức thu tưới, tiêu chủ động theo biện pháp công trình tương ứng.

+ Những trường hợp sau đây là tạo nguồn tưới, tiêu:

* Dùng biện pháp công trình như đập dâng, hồ chứa chặn trên các sông, suối tạo nguồn nước để cấp nước trực tiếp đến công trình đầu mối thuộc hệ thống công trình thủy lợi của đơn vị quản lý thủy nông khác sử dụng.

* Dùng biện pháp công trình đập dâng ngăn mặn để tạo nguồn nước ngọt cấp nước trực tiếp đến công trình đầu mối thuộc hệ thống công trình thủy lợi của đơn vị quản lý thủy nông khác sử dụng.

* Cấp nước từ kênh tưới đổ trực tiếp vào công trình đầu mối thuộc hệ thống công trình thủy lợi của đơn vị quản lý thủy nông khác sử dụng. Trường hợp, không có kênh tưới đổ nước trực tiếp đến đơn vị sử dụng nước tạo nguồn thì phải được UBND huyện, thành phố kiểm tra, xác nhận.

* Dùng động lực lấy nước từ sông, suối chuyển đến công trình đầu mối thuộc hệ thống công trình thủy lợi do đơn vị quản lý thủy nông khác sử dụng.

- Trường hợp đơn vị quản lý thủy nông sử dụng nước tạo nguồn để tưới, tiêu bằng biện pháp động lực thì thu bằng 100% của mức thu tưới, tiêu chủ động; bằng biện pháp trọng lực thì thu bằng 80% của mức thu tưới, tiêu chủ động.

- Những trường hợp sau đây là sử dụng nước tạo nguồn:

 + Dùng biện pháp động lực lấy nước trực tiếp từ trong lòng hồ chứa, thượng lưu của các đập dâng (tính từ cao trình mực nước thiết kế thấp nhất trở xuống), trên kênh tưới của đơn vị quản lý thủy nông khác để tưới, tiêu.

+ Dùng biện pháp động lực hoặc trọng lực lấy nguồn nước do đơn vị quản lý thủy nông khác chuyển đến để tưới, tiêu.

b) Đối với diện tích gieo mạ, trồng rau, trồng màu, trồng cây công nghiệp ngắn ngày, trồng cây lâm nghiệp thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.

 c) Mức thu thủy lợi phí áp dụng đối với đất sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.

d) Mức thu thủy lợi phí cấp nước để thay chua, rửa mặn cho đất sản xuất nông nghiệp bằng 10% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.

2. Mức thu tiền nước (được áp dụng từ ngày quyết định có hiệu lực).

TT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị tính

Mức thu theo các biện pháp công trình

Động lực

Trọng lực

2.1

Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

đồng/m3

1.500

750

2.2

Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt

đồng/m3

-

300

2.3

Cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đồng/ha

Tính bằng 40% mức thu đối với cây lúa

2.4

Cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản

đồng/m2

250

2.5

- Nuôi thuỷ sản tại công trình hồ chứa nước

- Nuôi cá bè trong lòng hồ

% giá trị sản lượng

8%

2.6

Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thuỷ lợi:

- Thuyền, sà lan

- Các loại bè

đồng/tấn/lượt

đồng/m2/lượt

6.000

1.500

2.7

Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện

% giá trị sản lượng điện thương phẩm

12%

2.8

Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casio, nhà hàng)

Tổng giá trị doanh thu

10%

[...]