Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ khu Tây huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020

Số hiệu 84/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/01/2015
Ngày có hiệu lực 22/01/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Lê Viết Chữ
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG PHÒNG HỘ KHU TÂY HUYỆN BA TƠ, GIAI ĐOẠN 2011-2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;

Căn cứ Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tưng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý rừng phòng hộ khu Tây huyện Ba Tơ tại Tờ trình số 21/TTr-BQL ngày 29/10/2014 về việc xin phê duyệt điều chỉnh Dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ khu Tây huyện Ba Tơ giai đoạn 2011-2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo số 3001/BCTĐ-SNNPTNT ngày 25/12/2014 về việc báo cáo kết quả thẩm định Dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ khu Tây huyện Ba Tơ giai đoạn 2011-2020 và Công văn số 40/SNNPTNT ngày 12/01/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ khu Tây huyện Ba Tơ giai đoạn 2011-2020, với các nội dung chính như sau:

1. Tên dự án: Dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ khu Tây huyện Ba Tơ, giai đoạn 2011-2020.

2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý rừng phòng hộ khu Tây huyện Ba Tơ.

3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty TNHH Tư vấn và sản xuất Nông lâm nghiệp Hạnh Nhân.

4. Địa điểm lập dự án: Trên địa bàn phạm vi của 07 xã: Ba Giang, Ba Lế, Ba Nam, Ba Ngạc, Ba Tiêu, Ba Vì và Ba Xa huyện Ba Tơ; gồm 35 tiểu khu: 352; 355; 359; 360; 362; 367; 368; 371; 372; 375; 377; 381; 388; 392; 399; 409; 423; 432; 435; 436; 441; 442; 443; 446; 447; 448; 449; 450; 452; 453; 454; 455; 456; 457; 459.

- Tọa độ địa lý:

+ Từ 14°31’57” đến 14°53’54” vĩ độ Bắc;

+ Từ 108°28’50” đến 108°53’50” kinh độ Đông.

5. Mục tiêu, nhiệm vụ dự án

- Nhằm rà soát diện tích rừng và đất lâm nghiệp để xây dựng, quản lý đầu tư chặt chẽ diện tích đất lâm nghiệp trong vùng dự án.

- Xác định được tổng vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư giai đoạn từ năm 2015-2020.

- Xây dựng suất đầu tư cho các hạng mục là rất cần thiết đặc biệt là suất đầu tư cho hạng mục trồng rừng phòng hộ.

6. Qui mô và nội dung của dự án

a) Qui mô của dự án: Tổng diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch cho bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn này là 17.333,82 ha, trong đó tổng diện tích đưa vào quy hoạch tác động các biện pháp lâm sinh là 16.489,99 ha.

b) Nội dung dự án

b1) Khối lượng giai đoạn 2011-2020:

Hạng mục

Đơn vị tính

Tng khối lượng được phê duyệt

Khối lượng đã thực hiện từ 2011- 2014

Khối lượng dự án điều chỉnh giai đoạn 2011- 2020 tại Quyết định này

Tăng/giảm
(+/-)

A. Lâm sinh

 

 

 

 

 

I. Bảo vệ rừng:

ha

14.711

6.791

13.244

-1.467

II. Phát triển rừng:

 

 

 

 

 

1. Khoanh nuôi tái sinh rừng

ha

 

 

570

570

2. Trồng mới và chăm sóc rừng:

 

 

 

 

 

a.Trồng mới

ha

200

158

458

50

b. Chăm sóc và bảo vệ rừng 3 năm

ha

376

301

601

-126

3. Hỗ trợ trồng cây phân tán

đng

 

 

310.000.000

265.000.000

B. Cơ sở hạ tầng

 

 

 

 

 

- Đường nội vùng dự án

km

12

 

12

-2

- Xây mới và sửa chữa trạm BVR.

trạm

2

1

3

-1

- Chòi canh lửa.

chòi

3

 

1

-2

- Bảng thông tin tuyên truyền

cái

 

 

5

5

- Dụng cụ PCCCR

đng

 

 

281.904.000

281.904.000

b2) Nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng từ năm 2015-2020:

[...]