BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
838/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU BẾN CẢNG BIỂN ĐÔNG HỒI, HUYỆN
QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 2190/QĐ-TTg ngày 24/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biến Việt Nam đến năm
2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1447/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng Nam Thanh Bắc Nghệ đến năm 2025 và tầm nhìn
sau năm 2025;
Trên cơ sở tờ trình số 2076/TTr-UBND.ĐT ngày 24/4/2011 của Ủy ban nhân dân Tỉnh
Nghệ An về việc thẩm định, phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/2000 cảng Đông Hồi,
huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
kèm theo hồ sơ quy hoạch; báo cáo giải trình của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông
Nam tại văn bản số 216/KKT-QLDA ngày 22/4/2011; báo cáo của cơ quan tư vấn thẩm
tra quy hoạch, ý kiến các cơ quan liên quan và báo cáo thẩm định số 369/KHĐT
ngày 27/4/2011 của Vụ KHĐT- Bộ GTVT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết khu bến cảng biển Đông Hồi giai đoạn đến
năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi
quy hoạch:
Phạm vi quy hoạch
khu bến cảng Đông Hồi có diện tích 1.096,7 ha (bao gồm cả khu đất và khu nước):
- Phía Bắc giáp
ranh giới giữa tỉnh Nghệ An và tỉnh Thanh Hóa;
- Phía Đông giáp
với biển Đông;
- Phía Nam đến
mũi Đầu Rồng;
- Phía Tây giáp
khu công nghiệp Đông Hồi.
(Kèm theo bản
vẽ mặt bằng quy hoạch QH-01, hồ sơ số 10-CĐT-017-NCA do Công ty CP TVXD Cảng -
Đường thủy lập tháng 4/2011 và các phụ lục chi tiết).
2. Chức năng
và nhiệm vụ
Là cảng chuyên
dùng phục vụ nhu cầu xuất nhập hàng hóa cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy thép, vật
liệu xây dựng trong KCN Đông Hồi và vùng lân cận.
3. Các chỉ
tiêu quy hoạch
3.1. Chỉ
tiêu về lượng hàng:
Trên cơ sở tính
khả thi của các dự án đăng ký đầu tư vào KCN, tiến độ triển khai các dự án,
hoàn thành của các cơ sở sản xuất, nhà máy trong khu công nghiệp, lượng hàng dự
báo thông qua khu bến cảng Đông Hồi giai đoạn đến năm 2015 là 2,9 - 3,5 triệu Tấn/năm,
đến năm 2020 là 5,8 - 7 triệu Tấn/ năm.
3.2. Chỉ
tiêu về đội tầu:
- Giai đoạn đến
năm 2015: tiếp nhận cỡ tàu đến 30.000 DWT.
- Giai đoạn đến
năm 2020: tiếp nhận cỡ tàu từ 30.000 DWT đến 50.000 DWT.
3.3. Nhu cầu
sử dụng đất:
Tổng diện tích đất
quy hoạch là 1.096,7ha, trong đó, phạm vi quy hoạch vùng đất là 540,4ha; phạm
vi quy hoạch vùng nước là 556,3ha. Nhu cầu sử dụng đất giai đoạn năm 2020 là
570,2ha, trong đó phạm vi quy hoạch vùng đất là 221,9ha; phạm vi quy hoạch vùng
nước là 348,3ha.
4. Tổ chức
không gian:
4.1. Phân
khu chức năng:
- Bến cảng nhà
máy nhiệt điện: gồm 04 bến đáp ứng cho cỡ tầu từ 10.000DWT - 20.000DWT, chiều
dài tuyến bến là 800m. Giai đoạn đến năm 2015 có 02 bến, chiều dài 300m.
- Bến cảng cho
nhà máy thép: gồm 04 bến, trong đó 01 bến xuất sản phẩm cho tầu 50.000 DWT, các
bến còn lại cho tầu từ 10.000 DWT - 20.000 DWT, tổng chiều dài tuyến bến là 850
m. Giai đoạn đến năm 2015 có 04 bến mức độ khai thác hạn chế.
- Bến cảng xi
măng & VLXD: gồm 11 bến đáp ứng cho tầu từ 20.0000 DWT - 50.000 DWT, chiều
dài tuyến bến là 2.850m. Giai đoạn đến năm 2015 có 06 bến, chiều dài tuyến bến
1.500m, mức độ khai thác hạn chế.
- Các khu chức
năng khác gồm có:
+ Khu đất hậu
phương cảng: 166,8 ha bao gồm đường giao thông 28,0 ha, khu đất dành cho cơ
quan quản lý và dịch vụ cảng 20 ha với 300 m bến cho tàu công vụ, bãi đỗ xe:
38,1 ha, khu trồng cây xanh: 80,7 ha.
+ Khu nước, luồng
tầu và công trình bảo vệ: 556,3 ha;
+ Khu đất dự
phòng phát triển: 221,5 ha;
4.2. Quy
hoạch tuyến bến:
- Tuyến bến của
từng khu bến đảm bảo yêu cầu khai thác thuận lợi, an toàn cầu cảng, đảm bảo an
toàn trong quá trình vận hành chung của toàn bộ cảng.
- Vị trí cụ thể
các bến sẽ được xác định cụ thể bởi cơ quan chuyên ngành trong quá trình thực
hiện quy hoạch.
5. Hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khu bến cảng
5.1. Quy
hoạch đường tới khu bến cảng và đường trong khu bến cảng:
- Đường nối khu
bến cảng: Tuyến đường bộ chính kết nối với khu bến cảng Đông Hồi là đường Đông
Hồi - Thái Hòa theo quy hoạch được duyệt. Tuyến đường Đông Hồi - Thái Hòa đoạn
đi qua KCN Đông Hồi trùng với quy hoạch tuyến đường quốc lộ ven biển.
- Tuyến đường
sau khu bến cảng:
+ Tuyến đường
phía Tây có lộ giới 44 m, gồm 6 làn xe, dải phân cách cố định rộng 3m.
+ Tuyến đường
phía Bắc có lộ giới 30 m, gồm 4 làn xe.
- Đường nội bộ
khu bến cảng: phù hợp với quy hoạch công nghệ bốc xếp trong cảng, đảm bảo giao
thông thuận tiện, thông suốt.
5.2. Quy
hoạch luồng tầu và khu quay trở:
- Luồng tầu giai
đoạn đến năm 2020: luồng 1 làn, rộng 150m dài 10km cho tầu 30.000 - 50.000 DWT.
- Khu quay trở tầu
gồm 2 khu, đáp ứng cho việc khai thác tầu trọng tải từ 10.000 DWT - 20.000 DWT
(khu bến than-quặng) và tầu trọng tải từ 20.000 DWT - 50.000 DWT (khu bến xi
măng & VLXD).
5.3. Quy
hoạch san nền:
- Cao độ đỉnh bến
+5,0m hệ Hải đồ; cao độ của hệ thống đường bãi trong khu bến cảng được quy hoạch
dựa trên cơ sở của cao độ đỉnh bến và quy hoạch chung của Khu công nghiệp Đông
Hồi.
- Diện tích thực
hiện giai đoạn đến 2015 là 110,7 ha. Khối lượng tôn tạo khoảng 8,5 triệu m3,
khối lượng nạo vét 13,0 triệu m3;
- Diện tích thực
hiện giai đoạn đến 2020 là 221,9 ha. Khối lượng tôn tạo khoảng 15,7 triệu m3,
khối lượng nạo vét 19,2 triệu m3;
- Diện tích thực
hiện giai đoạn sau 2020 là 540,4 ha. Khối lượng tôn tạo khoảng 44,5 triệu m3,
khối lượng nạo vét 39,8 triệu m3;
- Khối lượng đất
cát san lấp được lấy từ các mỏ vật liệu trong khu vực và tận dụng một phần lượng
cát nạo vét từ khu nước của cảng.
5.4. Quy
hoạch cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp
điện đối với chức năng khu công nghiệp trong khu bến cảng là 150kW/ha. Tổng
công suất tiêu thụ dự kiến cho giai đoạn năm 2020 là 14.315 KW, cho giai đoạn
hoàn chỉnh là 34.252 KW.
- Nguồn điện cấp
cho cảng sẽ được lấy từ đường dây 22 kV của trạm biến áp 220/110/22 kV trong
khu vực.
5.5. Quy
hoạch cấp, thoát nước:
- Nguồn nước sạch
sẽ được lấy từ KCN Đông Hồi bằng các đường ống D160 và D200 chạy dọc theo các
tuyến đường nối đến các khu bến cảng.
- Tổng nhu cầu
tiêu thụ nước của toàn bộ khu bến cảng dự kiến:
+ Giai đoạn năm
2020 là 4.169 m3/ ngày.đêm
+ Cho giai đoạn
hoàn chỉnh là 11.040 m3/ngày.đêm
- Hệ thống thoát
nước thải đảm bảo đáp ứng nhu cầu thoát nước chung, nước thải phải được xử lý
theo quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường.
5.6. Các hạng
mục công trình phụ trợ khác:
Các hạng mục
công trình phụ trợ khác như: cổng cảng, nhà điều hành, hệ thống kho, bãi cảng,
nhà để xe, hệ thống phòng cháy, … được quy hoạch đáp ứng nhu cầu hoạt động khai
thác của khu bến cảng, theo hướng hiện đại; hệ thống phòng cháy chữa cháy, môi
trường cần được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
6. Khái toán
kinh phí đầu tư theo quy hoạch
- Khái toán kinh
phí thực hiện quy hoạch:
TT
|
Hạng
mục
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
GĐ
đến 2015
|
GĐ
đến 2020
|
1
|
Khu bến than
cho nhà máy nhiệt điện
|
659
|
1.241
|
2
|
Khu bến
than-quặng nhà máy thép
|
1.616
|
1.869
|
3
|
Khu bến xi
măng & VLXD
|
3.841
|
7.796
|
4
|
Khu cơ quan quản
lý & dịch vụ cảng
|
340
|
340
|
5
|
Khu trồng cây
xanh
|
53
|
89
|
6
|
Đường giao
thông
|
279
|
279
|
7
|
Bãi đỗ xe
|
0
|
154
|
8
|
Nạo vét
|
1.010
|
1.261
|
9
|
Hệ thống phao
tiêu báo hiệu
|
6
|
6
|
10
|
Đê chắn sóng
|
1.600
|
2.350
|
11
|
Đê tôn tạo
|
1.170
|
1.170
|
|
Tổng
khái toán kinh phí
|
10.574
|
16.555
|
- Nguồn vốn: Sử
dụng nguồn vốn tự huy động của Chủ đầu tư Khu công nghiệp Đông Hồi, vốn huy động
của các cơ quan, doanh nghiệp tham gia đầu tư, hoạt động tại Khu công nghiệp,
cùng các nguồn vốn hợp phác khác.
Điều
2. Tổ chức quản lý, thực hiện quy hoạch
1. Các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối kết hợp trong quá trình
quản lý, thực hiện quy hoạch khu bến cảng biển Đông Hồi theo đúng mục tiêu quy
hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc phát triển kinh tế xã hội của
ngành và địa phương, phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt
Nam.
2. Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan sớm hoàn thành báo cáo
đánh giá tác động môi trường chiến lược của quy hoạch, trình duyệt theo quy định
trước khi triển khai các dự án theo quy hoạch; triển khai sớm các dự án hạ tầng
kỹ thuật kết nối cảng (cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc…) tới khu bến cảng;
chỉ đạo các đơn vị hoàn chỉnh các nội dung quy hoạch theo kết quả thẩm định và
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai tổ chức thực hiện quy hoạch khu bến
cảng biển Đông Hồi theo quy định.
3. Quản lý quy
hoạch chuyên ngành
- Bộ Giao thông
vận tải quyết định điều chỉnh, bổ sung các bến cảng. Trường hợp có nhu cầu thực
tế đòi hỏi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An phối hợp
với Cục Hàng hải Việt Nam trình Bộ xem xét bổ sung, điều chỉnh theo thẩm quyền
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Cục Hàng hải
Việt Nam chịu trách nhiệm cập nhật các nội dung quy hoạch phát triển khu bến cảng
Đông Hồi vào quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển số 2; rà soát kỹ cơ sở pháp lý,
điều kiện thực tế để xem xét, thỏa thuận cụ thể các bến thuộc quy hoạch của khu
bến cảng phù hợp với quy hoạch chung; hướng dẫn đơn vị đầu tư xây dựng, khai
thác cảng thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo an toàn
hàng hải, phòng chống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường; thực hiện trách
nhiệm quản lý chuyên ngành hàng hải tại khu bến cảng biển Đông Hồi.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều
4. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An, Trưởng ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, Xây dựng, Công thương, NN&PTNT,
TN&MT;
- Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Công báo, Website của Chính phủ;
- Lưu VT, KHĐT (05);
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Trường
|
PHỤ LỤC
THÔNG SỐ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU BẾN CẢNG ĐÔNG HỒI - NGHỆ
AN
(Kèm theo quyết định số…… /QĐ-BGTVT ngày…… /04/2011 của Bộ trưởng Bộ
GTVT)
PHỤ LỤC 1
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2015
A. Khu đất cảng
(110,7ha)
TT
|
Phân
khu chức năng
|
Các
chỉ tiêu quy hoạch
|
Ghi
chú
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng bến
|
Chiều
dài bến (m)
|
Cao
độ đáy (m)
|
Cỡ
tàu lớn nhất (DWT)
|
Công
suất (triệu tấn/ năm)
|
KHU BẾN CẢNG
ĐÔNG HỒI
|
110,7
|
12
|
2950
|
-11/
-14
|
30.000
|
2,9
- 3,5
|
|
1
|
Khu bến than
cho nhà máy nhiệt điện
|
|
02
|
300
|
-11
|
20.000
|
0,9-
1,1
|
|
2
|
Khu bến
than-quặng cho nhà máy luyện sắt
|
8,8
|
04
|
850
|
-11/
-14
|
20.000
- 30.000
|
0,75
- 0,9
|
Tàu
50.000 lợi thủy triều
|
3
|
Khu bến xi
măng & VLXD
|
56,6
|
06
|
1500
|
-14
|
30.000
|
1,25
- 1,5
|
4
|
Khu dành cho
cơ quan quản lý cảng và dịch vụ cảng
|
20,0
|
|
300
|
|
Tầu
công vụ
|
|
Thuộc
CQ quản lý cảng
|
5
|
Khu trồng cây
xanh
|
8,9
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đường giao
thông
|
16,4
|
|
|
|
|
|
|
B. Khu nước cảng
(318,3ha)
TT
|
Công
trình
|
Chỉ
tiêu quy hoạch
|
Ghi
chú
|
Chiều
rộng / đ.kính (m)
|
Chiều
dài (m)
|
Cao
độ đáy (m)
|
1
|
Luồng tàu
|
150
|
10.000
|
-12,0
|
|
2
|
Khu quay trở
|
300/500
|
|
-10,0/-12,0
|
|
3
|
Đê chắn sóng
|
|
1.600
|
|
|
4
|
Đê tôn tạo
|
|
1.860
|
|
|
PHỤ LỤC 2
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
A. Khu đất cảng
(221,9ha)
TT
|
Phân
khu chức năng
|
Các
chỉ tiêu quy hoạch
|
Ghi
chú
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng bến
|
Chiều
dài bến (m)
|
Cao
độ đáy (m)
|
Cỡ
tàu lớn nhất (DWT)
|
Công
suất (triệu tấn/ năm)
|
KHU BẾN CẢNG
ĐÔNG HỒI
|
221,9
|
19
|
4.800
|
-11/
-14
|
50.000
|
5,8
- 7,0
|
|
1
|
Khu bến than
cho nhà máy nhiệt điện
|
|
04
|
800
|
-11
|
20.000
|
1,8-
2,2
|
|
2
|
Khu bến
than-quặng cho nhà máy thép
|
8,8
|
04
|
850
|
-11/
-14
|
20.000
- 50.000
|
1,5-1,8
|
|
3
|
Khu bến xi
măng & VLXD
|
143.3
|
11
|
2.850
|
-14
|
50.000
|
2,5
- 3,0
|
|
4
|
Khu dành cho
cơ quan quản lý cảng và dịch vụ cảng
|
20,0
|
|
300
|
|
Tầu
công vụ
|
|
Thuộc
CQ quản lý cảng
|
5
|
Khu trồng cây
xanh
|
14.1
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đường giao
thông
|
16,4
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khu đỗ xe
|
19,3
|
|
|
|
|
|
|
b. Khu nước cảng
(348,3ha)
TT
|
Công
trình
|
Chỉ
tiêu quy hoạch
|
Ghi
chú
|
Chiều
rộng / đ.kính (m)
|
Chiều
dài (m)
|
Cao
độ đáy (m)
|
1
|
Luồng tàu
|
150
|
10.000
|
-13,0
|
|
2
|
Khu quay trở
|
300/500
|
|
-11,0/-13,0
|
|
3
|
Đê chắn sóng
|
|
2.100
|
|
|
4
|
Đê tôn tạo
|
|
1.860
|
|
|