ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/2013/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
30 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2013/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức chi ngân sách cho các
đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định định mức phân bổ
chi ngân sách cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới
năm 2014”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và được áp dụng kể từ năm ngân sách 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Thuận, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và thành viên UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Đoàn thể tỉnh;
- Báo Bình Thuận; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu VT, TH,
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI
NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Điều 1. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành
phố:
Đơn vị: triệu đồng/biên
chế/năm
|
Định mức chi
|
Khối tỉnh
|
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước
|
104,6
|
Khối huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Khối Đảng, Đoàn thể và Quản lý nhà nước
|
104,6
|
Riêng huyện Phú Quý
|
120,8
|
Trường hợp kinh phí phân bổ cho các cơ quan, đơn vị
theo định mức có chi hoạt động bình quân theo biên chế thấp hơn 23,5 triệu đồng,
ngân sách sẽ cân đối bổ sung để đảm bảo kinh phí chi hoạt động theo mức là 23,5
triệu đồng/biên chế.
Trường hợp chi hành chính khối huyện của các huyện,
thị xã, thành phố tính theo định mức có chi hoạt động bình quân theo biên chế
thấp hơn 23,5 triệu đồng (riêng Phú Quý là 26,8 triệu đồng), ngân sách sẽ cân đối
bổ sung để đảm bảo kinh phí chi hoạt động theo mức là 23,5 triệu đồng/biên chế
(riêng Phú Quý là 26,8 triệu đồng). Số kinh phí bổ sung theo tiêu chí này đã được
bố trí trong dự toán chi hành chính của các đơn vị, các huyện, thị xã, thành phố.
Ngoài số chi theo định mức nói trên tùy theo tính
chất hoạt động đặc thù của từng đơn vị, sẽ cân đối bổ sung thêm kinh phí chi
công việc, các khoản chi đặc thù cho từng đơn vị; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức đoàn thể
và các sở, ngành. Riêng khối Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ngoài bố trí kinh
phí đặc thù sẽ bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện phụ cấp theo quy định tại Công
văn số 05-HD/BTCTW ngày 01/7/2011 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
Đối với khối huyện, thị xã, thành phố, định mức chi
trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa
ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào
đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức
chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.
Điều 2. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
|
Định mức chi
|
Thành phố Phan Thiết
|
830 triệu đồng/năm
|
Thị xã La Gi
|
800 triệu đồng/năm
|
Các huyện còn lại
|
770 triệu đồng/năm
|
Điều 3. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự
nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục đào tạo:
a) Sự nghiệp giáo dục:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2014 đã
bao gồm:
- Phụ cấp ưu đãi theo quy định tại Quyết định
244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
- Phụ cấp ưu đãi, thu hút đối với nhà giáo vùng
kinh tế đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày
20/6/2006 của Chính phủ; Nghị định số 19/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách đối
với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Phụ cấp đặc biệt đối với huyện Phú Quý theo quy định
tại Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ;
- Phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo quy định
tại Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ;
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành.
- Đối với bậc học: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ
sở, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên
chế/năm
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Định mức/biên
chế/năm
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
Phổ thông dân tộc
nội trú
|
Phan Thiết
|
94
|
92
|
97
|
|
Tuy Phong
|
85
|
92
|
83
|
|
Bắc Bình
|
76
|
92
|
80
|
110
|
Hàm Thuận Bắc
|
89
|
94
|
83
|
100
|
Hàm Thuận Nam
|
80
|
91
|
86
|
|
La Gi
|
93
|
92
|
92
|
|
Hàm Tân
|
80
|
95
|
81
|
|
Đức Linh
|
83
|
99
|
85
|
|
Tánh Linh
|
86
|
95
|
85
|
109
|
Phú Quý
|
119
|
162
|
147
|
|
- Đối với bậc học Trung học phổ thông và Trường Phổ
thông Dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên
chế/năm
Đơn vị
|
Định mức/biên
chế/năm
|
Trường THPT Bùi Thị Xuân
|
67
|
Trường THPT Hùng Vương, Lương Thế Vinh
|
74
|
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ, Hàm Thuận Bắc
|
75
|
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hàm Thuận Nam, Tuy
Phong
|
76
|
Trường THPT Nguyễn Văn Linh
|
79
|
Trường THPT Quang Trung, Hòa Đa, Hàm Tân
|
80
|
Trường THPT Nguyễn Huệ, Bắc Bình, Phan Thiết
|
81
|
Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi
|
82
|
Trường THPT Tánh Linh
|
83
|
Trường THPT Lý Thường Kiệt, Đức Tân
|
88
|
Trường THPT Đức Linh, Phan Chu Trinh
|
90
|
Trường THPT Phan Bội Châu
|
96
|
Trường THPT Ngô Quyền
|
134
|
Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo
|
120
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh
|
124
|
Định mức phân bổ chi ngân sách này chưa bao gồm
kinh phí học bổng và trang cấp ban đầu cho học sinh dân tộc; hỗ trợ tiền ăn
trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non; kinh phí miễn giảm học
phí và hỗ trợ chi phí; cấp bù học phí hệ giáo dục thường xuyên; kinh phí thực
hiện chương trình SEQAP; thực hiện chế độ công tác phí coi thi chấm thi kỳ thi
tốt nghiệp phổ thông trung học, thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các trường trung học
phổ thông; các khoản chi mua sắm, sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ
giảng dạy. Các nội dung chi này được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và
thanh quyết toán theo thực tế phát sinh. Riêng đối với các Trường Trung học phổ
thông, khi giao dự toán cho các trường sẽ tính bù trừ phần thu được để lại theo
quy định.
b) Sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng/năm
Đơn vị
|
Định mức/học
sinh/năm
|
Định mức/biên
chế/năm
|
1. Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
|
|
- Hệ Cao đẳng nghề
|
8
|
|
- Hệ Cao đẳng ngành sư phạm
|
8,2
|
|
- Hệ Cao đẳng ngành học khác
|
7,5
|
|
- Hệ Trung cấp ngành học khác
|
6
|
|
- Hệ Trung cấp nghề
|
7,8
|
|
- Bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành sư phạm
|
6,3
|
|
2. Trường Cao đẳng Y tế
|
|
|
- Hệ Cao đẳng
|
8
|
|
- Hệ Trung cấp
|
7,8
|
|
3. Trường Cao đẳng Nghề
|
|
|
- Hệ Cao đẳng nghề
|
8
|
|
- Hệ Trung cấp nghề
|
7,8
|
|
4. Trường Chính trị tỉnh
|
|
91
|
5. Các Trung tâm Bồi dưỡng chính trị cấp huyện.
Riêng Phú Quý
|
|
88
103
|
6. Trường Năng khiếu Nghiệp vụ thể dục thể thao
|
|
88
|
Định mức chi sự nghiệp đào tạo năm 2014 đã bao gồm
chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo quy định tại Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ và các khoản phụ cấp khác theo quy định
hiện hành. Đối với các Trường: Cao đẳng Cộng đồng, Cao đẳng Y tế, Cao đẳng Nghề
khi giao dự toán cho các trường sẽ tính bù trừ phần thu để lại theo quy định.
Riêng các khoản chi phí mở lớp đào tạo, bồi dưỡng,
các khoản chi phí phục vụ cho học sinh năng khiếu của Trường Năng khiếu Nghiệp
vụ thể dục thể thao (chi phí điện, nước, vật dụng tập luyện, tiền dinh dưỡng,
…) được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế
phát sinh trong năm.
1.2. Định mức chi sự nghiệp y tế:
Đơn vị: triệu đồng/năm
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Định mức/giường
bệnh
|
Định mức/Biên
chế
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Tuyến điều trị
|
|
|
|
Bệnh viện tỉnh
|
105
|
|
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bắc Bình Thuận, Nam
Bình Thuận
|
95
|
|
|
Phòng khám khu vực bệnh viện Nam Bình Thuận
|
92
|
|
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
114
|
|
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
88
|
|
|
Tuyến dự phòng
|
|
94
|
|
Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình
|
|
|
|
Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý
|
|
110
|
|
Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình huyện, thị
xã, thành phố còn lại
|
|
88
|
|
Biên chế chuyên trách Dân số kế hoạch hóa gia
đình tuyến xã thuộc huyện Phú Quý
|
|
98
|
|
Biên chế chuyên trách Dân số kế hoạch hóa gia đình
tuyến xã thuộc các địa phương khác.
|
|
70
|
2
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Tuyến điều trị
|
|
|
|
Bệnh viện Phan Thiết
|
92
|
|
|
Phòng khám khu vực của Bệnh viện Phan Thiết
|
95
|
|
|
Bệnh viện Tuy Phong
|
109
|
|
|
Phòng khám khu vực của Bệnh viện Tuy Phong
|
106
|
|
|
Bệnh viện Hàm Thuận Bắc
|
99
|
|
|
Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Thuận Bắc
|
95
|
|
|
Bệnh viện Hàm Thuận Nam
|
106
|
|
|
Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Thuận Nam
|
94
|
|
|
Bệnh viện La Gi
|
101
|
|
|
Bệnh viện Hàm Tân
|
92
|
|
|
Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Tân
|
90
|
|
|
Bệnh viện Tánh Linh
|
115
|
|
|
Phòng khám khu vực của Bệnh viện Tánh Linh
|
106
|
|
|
Bệnh viện Phú Quý
|
171
|
|
|
Tuyến dự phòng
|
|
|
|
Trung tâm y tế Phan Thiết
|
|
97
|
|
Trung tâm y tế Tuy Phong
|
|
98
|
|
Trung tâm y tế Bắc Bình
|
|
96
|
|
Trung tâm y tế Hàm Thuận Bắc
|
|
94
|
|
Trung tâm y tế Hàm Thuận Nam
|
|
95
|
|
Trung tâm y tế La Gi
|
|
98
|
|
Trung tâm y tế Hàm Tân
|
|
88
|
|
Trung tâm y tế Đức Linh
|
|
85
|
|
Trung tâm y tế Tánh Linh
|
|
102
|
|
Trung tâm y tế Phú Quý
|
|
140
|
|
Y tế xã
|
|
|
|
Các xã thuộc địa bàn Phan Thiết
|
|
88
|
|
Các xã thuộc địa bàn Tuy Phong
|
|
96
|
|
Các xã thuộc địa bàn Bắc Bình
|
|
83
|
|
Các xã thuộc địa bàn Hàm Thuận Bắc
|
|
97
|
|
Các xã thuộc địa bàn Hàm Thuận Nam
|
|
97
|
|
Các xã thuộc địa bàn La Gi
|
|
81
|
|
Các xã thuộc địa bàn Hàm Tân
|
|
81
|
|
Các xã thuộc địa bàn Đức Linh
|
|
93
|
|
Các xã thuộc địa bàn Tánh Linh
|
|
108
|
|
Các xã thuộc địa bàn Phú Quý
|
|
133
|
Định mức chi sự nghiệp y tế năm 2014 đã bao gồm:
- Kinh phí thực hiện chính sách cán bộ, viên chức y
tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định
tại Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ;
- Kinh phí thực hiện chính sách thu hút bác sỹ theo
Quyết định số 107/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh;
- Phụ cấp y tế thôn bản theo quy định hiện hành;
- Phụ cấp ưu đãi nghề theo quy định tại Nghị định số
56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ;
- Chế độ phụ cấp đặc thù ngành y tế theo quy định tại
Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành.
Định mức phân bổ chi ngân sách trên không bao gồm
kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, dưới 6 tuổi, Quỹ khám chữa bệnh
người nghèo và kinh phí thực hiện chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
1.3. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các
sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị: triệu đồng/biên
chế/năm
|
Định mức chi
|
- Khối Tỉnh
|
75,5
|
Riêng các đơn vị khối tỉnh đóng tại địa bàn huyện
Phú Quý
|
86,5
|
- Khối huyện, thị xã, thành phố
|
75,5
|
Riêng Phú Quý
|
86,5
|
Điều 4. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị: triệu đồng/người/năm
|
Định mức chi
|
- Xã loại 1
Riêng Phú Quý
|
68,1
72,8
|
- Xã loại 2
|
64,3
|
- Xã loại 3
|
61,6
|
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn vị: triệu đồng/người/năm
Chức danh
|
Định mức chi
|
Khối xã
|
|
- Khối Đảng
|
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ
nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng Ban tổ chức Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo và
cán bộ văn phòng Đảng ủy xã)
|
23,4
|
- Khối đoàn thể
|
|
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
23,4
|
+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh niên, Hội
Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh
|
18,4
|
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi
|
25,4
|
- Khối hành chính nhà nước
|
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
|
17,9
|
- Các chức danh không chuyên trách khác
|
|
+ Phó trưởng công an, Phó chỉ huy trưởng quân sự
|
21,5
|
+ Công an viên thường trực
|
17,9
|
- Khối thôn, khu phố
|
|
+ Bí thư chi bộ thôn kiêm Trưởng ban công tác mặt
trận
|
23,8
|
+ Bí thư chi bộ khu phố
|
15,3
|
+ Trưởng thôn, khu phố
|
15,3
|
+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố
|
15,3
|
+ Công an viên ở thôn
|
13
|
c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường,
thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường,
thị trấn là 260 triệu đồng/xã/năm.
Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị
trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân
sách năm 2014. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền
lương theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng, là mức chi bình quân làm cơ sở cho
việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị
xã, thành phố. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào khả năng tăng thu
ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND
cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng
đơn vị trên địa bàn.
Định mức phân bổ chi ngân sách này chưa bao gồm
kinh phí thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định
số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ. Trên cơ sở báo cáo của các đơn
vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố, giao Sở Tài chính kiểm tra, tham mưu UBND
tỉnh bổ sung cho các đơn vị, huyện, thị xã, thành phố từ nguồn thực hiện cải
cách tiền lương theo quy định.
Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải
cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự
toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã,
thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ
nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định./.