Quyết định 814/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục chương trình, dự án ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin thành phố Đà Nẵng năm 2021
Số hiệu | 814/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/03/2021 |
Ngày có hiệu lực | 12/03/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Lê Quang Nam |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 814/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 3 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 01 tháng 7 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4585/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 218/STTTT-KHTC ngày 19 tháng 01 năm 2021 về việc phê duyệt Danh mục chương trình, dự án ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin thành phố Đà Nẵng năm 2021, Công văn số 459/STTTT-KHTC ngày 03 tháng 3 năm 2021 về việc làm rõ một số nội dung của các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin năm 2021 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 4460/STC-HCSN ngày 21 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Thông báo và hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì triển khai theo Danh mục.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thành lập Hội đồng thẩm định nội dung và kinh phí triển khai các chương trình, dự án. Kính phí triển khai mỗi chương trình, dự án không được vượt quá mức kinh phí phân bổ.
c) Tổng hợp tình hình thực hiện công tác thẩm định nội dung và kinh phí triển khai các chương trình, dự án; báo cáo UBND thành phố các chương trình dự án chưa được phê duyệt trước ngày 30/6/2021.
đ) Tổng hợp và báo cáo UBND thành phố về kết quả triển khai Danh mục trong quý I năm 2022.
……………………… hiện chương trình, dự án được giao đứng thời hạn và đạt hiệu quả; thực hiện thanh quyết toán chương trình, dự án theo đúng quy định. Hồ sơ thẩm định nội dung và kinh phí triển khai các chương trình, dự án nộp về Sở Thông tin và Truyền thông (lần 1) trước ngày 30/4/2021 và được phê duyệt kết quả trước ngày 30/6/2021. Sau ngày 30/6/2021, các chương trình, dự án chưa được phê duyệt hồ sơ sẽ điều chuyển kinh phí, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố trong trường hợp nộp hồ sơ chậm trễ.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông điều chuyển kinh phí đối với các chương trình, dự án chưa được phê duyệt hồ sơ trước ngày 15/7/2021.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2021
(Đính kèm Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Chủ tịch UBND thành
phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên chương trình, dự án |
Kinh phí |
Mô tả yêu cầu |
20.030 |
|
||
a |
Văn phòng Sở |
14.050 |
|
1.1 |
Mua licence Hệ điều hành Windows 10 cho các sở, ban, ngành, Hội đồng nhân dân thành phố |
3.200 |
Mua bản quyền kích hoạt hệ điều hành windows 10 cho 1.250 máy tính theo hình thức cấp phép số lượng lớn (Volume license/multi active key) |
1.2 |
Triển khai Hệ thống phòng chống mã độc tập trung |
2.000 |
- Hệ thống phòng chống mã độc theo mô hình quản trị tập trung đáp ứng yêu cầu Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ. - Phần mềm phòng chống mã độc (endpoint) cho các máy tính CBCCVC, kết nối về Trung tâm. - Kết nối, chia sẻ với Hệ thống của Cục ATTT - Bộ TTTT |
1.3 |
Tổ chức các lớp tập huấn về chuyển đổi số |
300 |
- Tập huấn cho thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, hiệp hội doanh nghiệp: + Tổng quan về chuyển đổi số; tác động, khó khăn và thách thức của chuyển đổi số. + Chiến lược chuyển đổi số, xây dựng chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực. + Các công nghệ số: Cloud Computing, Big Data, IoT, AI, VR,... + An toàn thông tin trong chuyển đổi số. |
1.4 |
Tổ chức truyền thông, hướng dẫn về chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp |
100 |
- Truyền thông, hướng dẫn chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp: + Về chủ trương, phạm vi, mục tiêu, trách nhiệm tham gia. + Giới thiệu, hướng dẫn, truyền thông ứng dụng chính quyền số, xã hội số + Kết quả triển khai Chuyển đổi số tại Đà Nẵng. |
1.5 |
Xây dựng phân hệ phân tích, vẽ biểu đồ số liệu kinh tế - xã hội phục vụ chỉ đạo, điều hành |
500 |
- Xây dựng phần mềm phân tích dữ liệu động từ số liệu báo cáo trên hệ thống đã thực hiện năm 2020; - Xây dựng phân hệ phân tích, vẽ biểu đồ số liệu kinh tế - xã hội phục vụ chỉ đạo, điều, hành; - Hiển thị Dashboard các loại biểu đồ. |
1.6 |
Thí điểm Ứng dụng cơ sở dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử để phục vụ cung cấp dịch vụ công trên môi trường mạng |
500 |
- Xây dựng ứng dụng để lọc, thu nhận, quản lý các thông tin, dữ liệu trong kết quả giải quyết thủ tục hành chính (phát sinh mới); - Chuẩn hóa biểu mẫu kết quả TTHC; xác định quy trình số hóa, nhập liệu kết quả TTHC. - Xây dựng dịch vụ cho phép định nghĩa eform động, có thể tùy biến theo các biểu mẫu kết quả TTHC; - Xây dựng module (triển khai dưới dạng plug-in) cho phép kiểm tra tệp tin kết quả TTHC đảm bảo định dạng pdf chuẩn và được ký số; - Xây dựng module Thống kê, cảnh báo hồ sơ TTHC chưa được số hóa; - Tích hợp với Phần mềm Một cửa điện tử, CSDL và Phần mềm QLNN chuyên ngành. - Kết nối, cung cấp thông tin của tổ chức, công dân và kết quả TTHC làm giàu dữ liệu cho ứng dụng MyPages; - Xây dựng module hỗ trợ số hóa kết quả TTHC từ bản giấy sang bản điện tử; - Thí điểm triển khai đối với kết quả TTHC tại Sở TT&TT. |
1.7 |
Phần mềm Quản lý nhà nước dùng chung cho cấp xã, phường (Giai đoạn 1) |
700 |
- Xây dựng 01 phần mềm web-based dùng chung cho 56 phường, xã nhằm bảo đảm triển khai phường, xã số. Tin học hóa đầy đủ các nghiệp vụ trong chức năng, nhiệm vụ của phường xã bảo đảm tất cả các nghiệp vụ đều được xử lý trên phần mềm. - Năm 2021 triển khai thí điểm 07 phường, xã trên địa bàn thành phố. |
1.8 |
Hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, Thành phố thông minh và Chuyển đổi số |
400 |
- Hoạt động điều phối triển khai CPĐT, TPTM; - Hoạt động truyền thông chuyển đổi số. - Hoạt động về điều phối an toàn thông tin, chuyển đổi số. |
1.9 |
Triển khai hệ thống camera thông minh trên một số đoạn, tuyến đường dọc bờ biển phục vụ dùng chung cho nhiều ngành, quận huyện |
4.000 |
- Quy hoạch mạng lưới camera trọng điểm của thành phố. - Triển khai camera trên một số đoạn, tuyến đường dọc bờ biển. - Xây dựng các dịch vụ phần mềm giám sát, cảnh báo phục vụ dùng chung các ngành du lịch, giao thông, an ninh, phòng chống thiên tai, môi trường, ... và các quận, huyện. - Thiết lập đường cáp quang kết nối mạng MAN cho các camera đầu tư trên. |
1.11 |
Kiểm tra, đánh giá độc lập an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố |
400 |
- Triển khai kiểm tra, đánh giá độc lập an toàn thông tin theo quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. - Nội dung kiểm tra đánh giá theo Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT: Kiểm tra việc tuân thủ các quy định, chính sách bảo đảm ATTT; đánh giá hiệu quả các biện pháp bảo đảm ATTT; đánh giá phát hiện mã độc, lỗ hổng, điểm yếu, thử nghiệm xâm nhập hệ thống; các nội dung kiểm tra, đánh giá khác. |
1.12 |
Tổ chức diễn tập ứng cứu xử lý sự cố an toàn thông tin thành phố Đà Nẵng |
300 |
Tổ chức diễn tập cho các cán bộ chuyên trách CNTT của các sở, ngành, quận, huyện, phường, xã, các thành viên Cụm mạng lưới số 5. |
1.13 |
Thí điểm triển khai Nền tảng phân tích dữ liệu thông minh |
900 |
- Thí điểm xây dựng mô hình và áp dụng phân tích dữ liệu trong các lĩnh vực: du lịch, môi trường, doanh nghiệp, cấp phép xây dựng, ... - Kết nối với Kho dữ liệu dùng chung thành phố. |
1.14 |
Thí điểm triển khai ứng dụng tự động phân loại văn bản |
350 |
- Phân loại văn bản (hiện có) theo từng cơ quan, đơn vị. - Ứng dụng nhận dạng văn bản với công nghệ OCR và ứng dụng trí tuệ Machine Learning để tự động phân loại văn bản (phát sinh mới) theo các lĩnh vực, chủ đề (kinh tế xã hội, giáo dục, y tế, môi trường, xây dựng...); theo cơ quan, địa phương. - Phân hệ tìm kiếm, thống kê, báo cáo văn bản theo lĩnh vực, cơ quan, địa phương. |
1.15 |
Phần mềm quản lý ra vào thành phố, quản lý, truy vết du khách, quản lý đám đông |
400 |
- Xây dựng phần mềm (bao gồm phiên bản web và mobile) quản lý, kiểm soát các cửa ngõ ra vào thành phố, quản lý, truy vết du khách, quản lý ra vào chợ, siêu thị,... thông qua mã QR Code. - Khai báo thông tin y tế theo biểu mẫu của Sở Y tế. - Tích hợp với ứng dụng Da Nang Smart City để đồng bộ dữ liệu khai báo y tế; tích hợp với hệ thống camera giám sát tại các cửa ngõ ra vào thành phố; tích hợp với ứng dụng di động Lưu trú trực tuyến. - Chia sẻ dữ liệu và thông tin cảnh báo cho: Công an thành phố, Sở Y tế, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, UBND các quận, huyện. |
b |
Trung tâm phát triển hạ tầng CNTT (IID) |
5.530 |
|
1.1 |
Vận hành Phần mềm lưu trú trực tuyến dùng chung (đường truyền, điện, nhân công vận hành) |
300 |
Hệ thống lưu trú trực tuyến được đầu tư xây dựng năm 2020 và cài đặt trên hệ thống máy chủ đang thuê đặt tại Trung tâm dữ liệu thành phố. Hệ thống này cần phải có đội ngũ kỹ thuật vận hành, xử lý sự cố và hỗ trợ người dùng phần mềm |
1.2 |
Cải tạo, thay thế các tuyến cáp bị hư hỏng, suy hao cao thuộc Mạng đô thị (MAN) |
2.700 |
- Tuyến kết nối UBND huyện Hòa Vang. - Tuyến kết nối UBND xã Hòa Phú trên đường QL14G. - Tuyến kết nối CVPM đến UBND quận Liên Chiểu - UBND Hòa Hiệp Bắc - UBND phường Hòa Hiệp Nam - đến UBND xã Hòa Sơn. - Tuyến CVPM đến UBND quận Hải Châu, tuyến CVPM đến UBND quận Ngũ Hành Sơn. - Bổ sung một số card kết nối truyền dẫn. - Thay thế các thiết bị hư hỏng. |
1.3 |
Kinh phí vận hành Trạm phát sóng truyền hình số mặt đất DVBT2 tại Tà Lang Giàn Bí |
680 |
Kinh phí thuê đường truyền, mặt bằng, điện, nhân công vận hành |
1.4 |
Kinh phí đường truyền kết nối trạm trung chuyển lưu lượng Internet quốc gia |
250 |
Kinh phí thuê đường truyền kết nối |
1.5 |
Cải tạo, tối ưu mạng LAN cho một số phường xã |
1.600 |
- Khảo sát toàn bộ mạng LAN các xã, phường, đưa ra sơ đồ mạng, mô hình kết nối; lập danh sách ưu tiên triển khai năm 2021. - Trang bị một số thiết bị mạng để phục vụ kết nối. - Thi công, lắp đặt công tác truyền dẫn. |
c |
Trung tâm Thông tin dịch vụ công Đà Nẵng |
450 |
|
1.1 |
Chi phí vận hành Hệ thống Mini IOC |
200 |
- Chi phí điện, nhân công vận hành hệ thống, cấu hình tích hợp các ứng dụng mới, xây dựng các dashboard giám sát; xử lý lỗi, sự cố hệ thống; bảo trì, bảo dưỡng hệ thống. - Theo dõi, giám sát các dịch vụ đô thị thông minh, cảnh báo các trường hợp khẩn cấp; tổng hợp, báo cáo tình hình xử lý. |
1.2 |
Cập nhật, hoàn thiện ứng dụng Da Nang Smart City |
250 |
- Mở rộng, tích hợp các dịch vụ, tiện ích mới lên ứng dụng Da Nang Smart City (khai báo thông tin y tế khi ra vào thành phố; thanh toán trực tuyến; gọi điện VoiP đến 1022; tìm kiếm cây xăng, ngân hàng, ATM theo vị trí GPS; quan trắc môi trường;...) - Cập nhật dữ liệu. - Kiểm thử ứng dụng, xử lý lỗi, sự cố; xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng. |
950 |
|
||
2.1 |
Xây dựng CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành Công Thương (giai đoạn 2) |
400 |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý nhu cầu năng lượng và các nghiệp vụ cần thiết khác. - Phân hệ kiểm soát độ tin cậy cung cấp điện và năng lượng. - Tích hợp phần mềm Quản lý Khuyến mại. - Đặc tả hàm API chia sẻ dữ liệu về Kho dữ liệu thành phố và các ứng dụng khác. |
2.2 |
Xây dựng CSDL bản đồ lưới điện trên nền GIS |
500 |
- Triển khai khảo sát, đo đạc, xây dựng lớp dữ liệu công trình điện (gồm các đối tượng như cột điện, đường dây, trạm biến áp,...) đến cấp điện áp 500kV trên nền GIS nhằm theo dõi, kiểm tra việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống điện trên địa bàn thành phố; công tác đấu nối của các phụ tải vào hệ thống điện; kiểm tra tình trạng quá tải lưới điện, hành lang lưới điện; hỗ trợ công tác quy hoạch, phát triển hệ thống điện và hạ ngầm lưới điện. - Xây dựng lớp dữ liệu về tiềm năng khai thác năng lượng mặt trời mái nhà các công trình dân dụng, công nghiệp, thương mại,... trên địa bàn thành phố. |
2.3 |
Nâng cấp trang thông tin điện tử của Sở Công Thương |
50 |
- Bổ sung mới mục thông tin khuyến mại trên website tự động đồng bộ các thông tin khuyến mại của tổ chức công dân trên phần mềm một cửa điện tử theo Nghị định. - Nâng cấp chức năng thống kê tin bài áp được mức chi nhuận bút, thù lao Ban biên tập (điều chỉnh theo Quy chế mới của UBND thành phố). - Xây dựng Banner động tiết kiệm diện tích và hiển thị nhiều thông tin. - Thêm mục góp ý Website. - Tối ưu mục thống kê chuyên ngành có thể đưa dữ liệu thống kê hiển thị theo sheets, tab trực quan dễ theo dõi. - Chức năng hỗ trợ người khuyết tật. - Bổ sung giao diện cho thiết bị di động. |
1.000 |
|
||
3.1 |
CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành Tư pháp (giai đoạn 3) |
300 |
- Hoàn thiện toàn bộ phân hệ còn lại của CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành tư pháp, Cơ sở dữ liệu về vi bằng và các nghiệp vụ cần thiết khác - Đặc tả hàm API chia sẻ dữ liệu về Kho dữ liệu thành phố và các ứng dụng khác |
3.2 |
Xây dựng Trang thông tin điện tử, phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố Đà Nẵng |
100 |
- Xây dựng Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật đảm bảo theo các quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP. - Thông tin, tình hình hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật; tư vấn hỏi đáp pháp luật, hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp; tủ sách pháp luật; ... - Chức năng thống kê số lượng truy cập, thống kê báo cáo tin bài theo nhiều tiêu chí (người viết, người biên tập, thể loại, nguồn tin, thời gian...). - Liên kết, chia sẻ với Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Tư pháp và Cổng thông tin điện tử thành phố. - Chức năng hỗ trợ người khuyết tật. - Xây dựng giao diện trên thiết bị di động. |
|
Thực hiện kết nối, tích hợp dữ liệu đăng ký cấp phiếu Lý lịch tư pháp, Phần mềm đăng ký hộ tịch giữa Hệ thống một cửa của thành phố với Phần mềm Quản lý Lý lịch tư pháp và Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp |
600 |
- Thực hiện kết nối, tích hợp dữ liệu đăng ký cấp phiếu Lý lịch tư pháp giữa Hệ thống một cửa của thành phố với Phần mềm Quản lý LLTP của Bộ Tư pháp. - Thực hiện kết nối, trao đổi dữ liệu giữa Hệ thống thông tin một cửa điện tử của thành phố với Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp cho 40 TTHC thuộc lĩnh vực hộ tịch: 4 thủ tục của Sở Tư pháp, 16 thủ tục cấp quận, và 20 thủ tục cấp phường. - Xây dựng và triển khai cung cấp Dịch vụ công trực tuyến đối với 03 TTHC: cấp phiếu LLTP, đăng ký khai sinh và cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công thành phố. |
50 |
|
||
4.1 |
Nâng cấp Website Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng |
50 |
- Nâng cấp các chức năng tìm kiếm theo chuyên đề, tin/bài của Trang thông tin điện tử. - Nâng cấp giao diện Website hỗ trợ các thiết bị điện tử thông minh. - Chức năng hỗ trợ người khuyết tật. |
700 |
|
||
5.1 |
Xây dựng CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành Tài chính |
700 |
- Xây dựng phân hệ quyết toán vốn đầu tư. - Kết nối, tích hợp các phần mềm hiện có để khai thác, chia sẻ dữ liệu. - Đặc tả hàm API chia sẻ dữ liệu về Kho dữ liệu thành phố và các ứng dụng khác. |
480 |
|
||
6.1 |
Phần mềm Quản lý công tác thi đua, khen thưởng giai đoạn 2 |
100 |
- Cấu hình và triển khai phần mềm đã đầu tư đến các đơn vị trực thuộc UBND quận, huyện, sở, ban, ngành và mở rộng đến toàn thể các sở, ngành trực thuộc UBND thành phố. - Triển khai chức năng liên thông phần mềm TĐKT thành phố với phần mềm TĐKT của Trung ương. - Lấy ý kiến thành viên Hội đồng TĐKT qua dịch vụ OTP. |
6.2 |
Nâng cấp phần mềm quản lý học viên |
40 |
- Bổ sung chức năng báo cáo, thống kê tình hình học viên Đề án theo biểu đồ và tỷ lệ %. - Nâng cấp công cụ tìm kiếm, lọc và kết xuất thông tin. - Tích hợp với Phần mềm CSDL và QLNN chuyên ngành Nội vụ. |
6.3 |
Xây dựng Trang thông tin điện tử Ban Tôn giáo thành phố Đà Nẵng |
60 |
- Xây dựng trang thông tin điện tử đảm bảo các quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP. - Thông tin về hoạt động của cơ quan QLNN về tôn giáo. - Thông tin, tình hình hoạt động của các tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng, công tác dân tộc, đời sống đồng bào các dân tộc thiểu số; tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, ... - Số hóa, tích hợp bản đồ dữ liệu về tín ngưỡng, tôn giáo, biểu đồ cơ cấu dân tộc trên trang thông tin điện tử để hỗ trợ công tác QLNN về tôn giáo, tín ngưỡng, dân tộc trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. - Chức năng hỗ trợ người khuyết tật. - Bổ sung giao diện trên thiết bị di động. |
6.4 |
Phần mềm quản lý công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp |
80 |
- Cho phép nhập dữ liệu, theo dõi, cập nhật tiến độ bầu cử. - Tổng hợp kết quả bầu cử, xuất file dữ liệu kết quả, xuất các báo cáo kết quả bầu cử theo mẫu quy định. |
6.5 |
Nâng cấp ứng dụng tiếp nhận và xử lý hồ sơ dịch vụ công |
200 |
- Mở rộng các danh mục dịch vụ thuộc SXD, GTVT; triển khai bổ sung Sở: TTTT, TNMT theo Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 4931/QĐ-UBND ngày 16/12/2020; điều chỉnh các nghiệp vụ, chức năng tương ứng. - Tích hợp việc tiếp nhận thông tin giữa Cổng góp ý với Hệ thống một cửa (thông qua Trục LGSP). - Xây dựng phân hệ thống kê dữ liệu bản đồ thời gian thực hiện dịch vụ công. |
50 |
|
||
7.1 |
Nâng cấp trang thông tin điện tử Sở Du lịch |
50 |
- Nâng cấp lõi, hệ thống giao diện, chức năng quản lý, soạn thảo tin bài, quản lý tài khoản người dùng. - Bổ sung giao diện trên thiết bị di động. - Bổ sung chức năng hỗ trợ người khuyết tật. |
500 |
|
||
8.1 |
Xây dựng CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (giai đoạn 1) |
400 |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm QLNN chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm mô phỏng hoạt động QLNN của ngành nông nghiệp phát triển nông thôn. - Xây dựng phân hệ quản lý, giám sát chó mèo phục vụ phòng chống bệnh dại. - Đặc tả hàm API chia sẻ dữ liệu về Kho dữ liệu thành phố và các ứng dụng khác. |
8.2 |
Xây dựng Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
100 |
|
450 |
|
||
9.1 |
Xây dựng CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành Khoa học Công nghệ (giai đoạn 2) |
400 |
- Phân hệ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng). - Phân hệ quản lý đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất (Phòng Quản lý công nghệ). - Phân hệ quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Phòng Quản lý khoa học). - Các phân hệ cần thiết khác. - Đặc tả hàm API chia sẻ dữ liệu về Kho dữ liệu thành phố và các ứng dụng khác |
9.2 |
Nâng cấp Trang Thông tin điện tử chuyên ngành Sở Khoa học và Công nghệ |
50 |
- Thiết kế giao diện mới trực quan hơn theo yêu cầu. - Xây dựng phiên bản di động, tự động cập nhật thông tin từ Trang chính sang. - Thiết kế các chức năng hỗ trợ cho người khuyết tật (tương phản màu sắc, tăng kích cỡ chữ, đọc văn bản). - Xây dựng chức năng thống kê lượt truy cập, có kết xuất báo cáo thống kê theo tháng, năm. - Bổ sung các hạng mục đáp ứng bộ tiêu chí đánh giá hàng năm. - Kết nối với hệ thống quản lý văn bản điều hành, thực hiện đồng bộ văn bản đến và đi của đơn vị. - Nâng cấp hệ thống mã nguồn lõi để đảm bảo tính an toàn bảo mật thông tin. |
450 |
|
||
10.1 |
Xây dựng CSDL và và phần mềm QLNN chuyên ngành Xây dựng (giai đoạn 2) |
400 |
- Phân hệ quản lý xác nhận, mua, thuê nhà ở xã hội vốn ngoài ngân sách (Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản). - Phân hệ quản lý đánh giá chất lượng hoạt động đối với đơn vị tư vấn (Phòng Quản lý xây dựng). - Phân hệ quản lý hạ tầng kỹ thuật (Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật). - Các phân hệ cần thiết khác. - Đặc tả hàm API chia sẻ dữ liệu về Kho dữ liệu thành phố và các ứng dụng khác. |
10.2 |
Nâng cấp website Sở Xây dựng |
50 |
- Tối ưu công cụ tìm kiếm và công cụ trả lời hỏi đáp tự động câu hỏi trùng lặp. - Bổ sung một số chuyên mục liên quan về lấy ý kiến tổ chức, công dân về các lĩnh vực liên quan về xây dựng, quy hoạch.... - Nâng cấp giao diện website; bổ sung phiên bản cho thiết bị di động. - Bổ sung chức năng hỗ trợ người khuyết tật |
1.550 |
|
||
11.1 |
Xây dựng CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành |
450 |
- Triển khai Hệ thống CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành phiên bản dùng chung cho huyện Hòa Vang (kế thừa từ CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành của các quận đã xây dựng); bổ sung các biểu mẫu báo cáo đặc thù của huyện (nếu có). - Đặc tả hàm API chia sẻ dữ liệu về Kho dữ liệu thành phố và các ứng dụng khác. - Bổ sung hạ tầng máy chủ phục vụ tính toán, xử lý. |
11.2 |
Thí điểm triển khai chuyển đổi số cho 03 phường/xã theo Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
300 |
- Tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức và CCVC phường/xã. - Tổ chức tập huấn sử dụng các ứng dụng thông minh (Da Nang Smart City, Góp ý, Kuuho,...). - Triển khai các ứng dụng thương mại điện tử, thanh toán điện tử, giáo dục, y tế, ... |
11.3 |
Xây dựng bản đồ số ngập lụt trên địa bàn huyện Hòa Vang |
800 |
- Trang bị thêm 01 trạm đo, cảnh báo ngập lụt. - Xây dựng bản đồ ngập lụt, tích hợp các trạm đo mực nước trên địa bàn thành phố, tích hợp trạm đo lắp mới và các trạm hiện có. - Xây dựng công cụ phân tích dữ liệu ngập lụt và Dashboard hiển thị trên Trung tâm IOC, màn hình tivi, nhắn tin cảnh báo sớm. - Tích hợp các trạm đo mực nước về Nền tảng dịch vụ quan trắc môi trường để giám sát tập trung. - Đặc tả hàm API chia sẻ dữ liệu về Kho dữ liệu và các ứng dụng khác của thành phố Đà Nẵng. - Sẵn sàng mở rộng bản đồ toàn thành phố. |
150 |
|
||
12.1 |
Nâng cấp website Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư |
150 |
- Nâng cấp website, bao gồm trang tiếng Hàn, tiếng Nhật, tiếng Anh, tiếng Việt. - Nâng cấp chức năng quản trị nội dung, quản trị hệ thống. - Bổ sung giao diện trên thiết bị di động, chức năng hỗ trợ người khuyết tật. |
50 |
|
||
13.1 |
Nâng cấp website Liên minh Hợp tác xã thành phố |
50 |
- Nâng cấp nền tảng qua website lõi của Thành phố. - Thiết kế lại giao diện website. - Xây dựng phiên bản mobile. - Bổ sung chức năng thống kê tổng hợp tin bài. - Bổ sung chức năng hỗ trợ người khuyết tật. |
1.550 |
|
||
14.1 |
Xây dựng CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành |
450 |
- Triển khai Hệ thống CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành phiên bản dùng chung cho quận Hải Châu (kế thừa từ CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành của các quận đã xây dựng); bổ sung các biểu mẫu báo cáo đặc thù của quận (nếu có). - Đặc tả hàm API chia sẻ dữ liệu về Kho dữ liệu thành phố và các ứng dụng khác. - Bổ sung hạ tầng máy chủ phục vụ tính toán, xử lý. |
14.2 |
Thí điểm triển khai chuyển đổi số cho 01 phường/xã theo Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
100 |
- Tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức và CCVC phường/xã. - Tổ chức tập huấn sử dụng các ứng dụng thông minh (Da Nang Smart City, Góp ý, Kuuho,...). - Triển khai các ứng dụng thương mại điện tử, thanh toán điện tử, giáo dục, y tế, ... |
14.3 |
Hệ thống VMS quản lý hệ thống camera tập trung |
1.000 |
Xây dựng Hệ thống kết nối quản lý tập trung các các camera đã được đầu tư: bao gồm: - Hạ tầng phần cứng, máy chủ AI, thiết bị lưu trữ,... - Phần mềm VMS bao gồm các chức năng chính: streaming, lưu trữ, tường màn hình, bản đồ, API chia sẻ luồng video cho IOC thành phố và Kho dữ liệu thành phố. - Kết nối các camera đã đầu tư tại quận Hải Châu (300 camera; nếu mở rộng thêm camera thì chỉ bổ sung Server AI, phần mềm bảo đảm). - Kế thừa kết quả triển khai cho các Quận, huyện khác. |
100 |
|
||
15.1 |
Thí điểm triển khai chuyển đổi số cho 01 phường/xã theo Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
100 |
- Tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức và CCVC phường/xã. - Tổ chức tập huấn sử dụng các ứng dụng thông minh (Da Nang Smart City, Góp ý, Kuuho, ...). - Triển khai các ứng dụng thương mại điện tử, thanh toán điện tử, giáo dục, y tế, ... |
1.100 |
|
||
16.1 |
Thí điểm triển khai chuyển đổi số cho 01 phường/xã theo Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
100 |
- Tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức và CCVC phường/xã. - Tổ chức tập huấn sử dụng các ứng dụng thông minh (Da Nang Smart City, Góp ý, Kuuho, ...). - Triển khai các ứng dụng thương mại điện tử, thanh toán điện tử, giáo dục, y tế, ... |
16.2 |
Triển khai hệ thống VMS quản lý camera tập trung |
1.000 |
- Đầu tư hệ thống máy chủ AI, thiết bị lưu trữ, ... - Triển khai hệ thống VMS bao gồm các chức năng chính: streaming, lưu trữ, tường màn hình, bản đồ, API chia sẻ luồng video cho Trung tâm IOC và Kho dữ liệu thành phố. - Kết nối các camera trên địa bàn quận. - Kế thừa kết quả triển khai cho các Quận, huyện khác. |
800 |
|
||
17.1 |
Triển khai trạm quan trắc không khí IoT |
700 |
- Triển khai trạm quan trắc không khí IoT tại cầu vượt Hòa cầm với các chỉ số bụi PM2.5, bụi PM10, CO, NO, NO2, tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió, hướng gió giật, tốc độ gió giật… - Kết nối dữ liệu về Nền tảng tích hợp dịch vụ quan trắc môi trường. - Kiểm định trước khi đưa vào sử dụng. |
17.2 |
Thí điểm triển khai chuyển đổi số cho 01 phường/xã theo Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
100 |
- Tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức và CCVC phường/xã. - Tổ chức tập huấn sử dụng các ứng dụng thông minh (Da Nang Smart City, Góp ý, Kuuho,...). - Triển khai các ứng dụng thương mại điện tử, thanh toán điện tử, giáo dục, y tế,... |
550 |
|
||
18.1 |
Xây dựng CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành |
450 |
- Triển khai Hệ thống CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành phiên bản dùng chung cho quận Ngũ Hành Sơn (kế thừa từ CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành của các quận đã xây dựng); bổ sung các biêu mẫu báo cáo đặc thù của quận (nếu có). - Đặc tả hàm API chia sẻ dữ liệu về Kho dữ liệu thành phố và các ứng dụng khác. - Bổ sung hạ tầng máy chủ phục vụ tính toán, xử lý. |
18.2 |
Thí điểm triển khai chuyển đổi số cho 01 phường/xã theo Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
100 |
- Tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức và CCVC phường/xã. - Tổ chức tập huấn sử dụng các ứng dụng thông minh (Da Nang Smart City, Góp ý, Kuuho, ...). - Triển khai các ứng dụng thương mại điện tử, thanh toán điện tử, giáo dục, y tế, ... |
1.650 |
|
||
19.1 |
Triển khai trạm quan trắc nước mặt tại Âu thuyền Thọ Quang |
950 |
- Triển khai trạm quan trắc nước mặt tại Âu thuyền Thọ Quang. - Kết nối dữ liệu về Nền tảng tích hợp dịch vụ quan trắc môi trường. - Kiểm định trước khi đưa vào sử dụng. |
19.2 |
Thí điểm triển khai chuyển đổi số cho 01 phường/xã theo Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
100 |
- Tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức và CCVC phường/xã. - Tổ chức tập huấn sử dụng các ứng dụng thông minh (Da Nang Smart City, Góp ý, Kuuho, ...). - Triển khai các ứng dụng thương mại điện tử, thanh toán điện tử, giáo dục, y tế, ... |
19.3 |
Hệ thống thông tin phục vụ họp UBND quận |
150 |
- Điều hành cuộc họp; theo dõi thông tin, tình hình và tiến độ cuộc họp. - Tích hợp chữ ký số, lấy ý kiến các thành viên dự họp. - Ghi âm cuộc họp; chuyển đổi giọng nói thành văn bản (speech to text). |
19.4 |
CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành |
450 |
- Triển khai Hệ thống CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành phiên bản dùng chung cho quận Ngũ Hành Son (kế thừa từ CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành của các quận đã xây dựng); bổ sung các biểu mẫu báo cáo đặc thù của quận (nếu có). - Đặc tả hàm API chia sẻ dữ liệu về Kho dữ liệu thành phố và các ứng dụng khác. - Bổ sung hạ tầng máy chủ phục vụ tính toán, xử lý. |
1.000 |
|
||
|
Phần mềm Quản lý tải sản công, kiểm kê tài sản bằng mã quản lý. |
1.000 |
- Thực hiện các nghiệp vụ theo dõi, quản lý tài sản như: đề nghị trang cấp, ghi tăng, thay đổi thông tin, đánh giá lại, điều chuyển, ghi giảm, phân loại tài sản công từ Công an thành phố đến Công an các cấp phường, xã. - Thống kê báo cáo tổng hợp hoặc chi tiết từng loại tài sản theo mẫu quy định và theo nhu cầu của cán bộ phụ trách. - Tính toán hao mòn tài sản hằng năm. - In và dán mã đối với một số loại tài sản phục vụ yêu cầu kiểm kê, quản lý hằng năm. - Trang bị máy in mã và thiết bị quét mã khi tổ chức kiểm kê. - Chia sẻ ứng dụng để triển khai cài đặt, nhân rộng cho các cơ quan khác sử dụng. |
200 |
|
||
|
Xây dựng ứng dụng di động hỗ trợ nhà đầu tư vào Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp |
200 |
- Xây dựng ứng dụng di động cho phép nhà đầu tư theo dõi thông tin về quỹ đất trống, nhà xưởng xây sẵn cho thuê tại Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp; nhận thông báo trên di động khi Ban Quản lý ban hành các văn bản chỉ đạo hoặc cập nhật thông tin liên quan đến chủ trương, chính sách tại Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp |
850 |
|
||
22.1 |
Triển khai bản đồ nền GIS dùng chung toàn thành phố cho ứng dụng chuyên ngành |
700 |
- Xây dựng bản đồ nền GIS dùng chung toàn thành phố; thí điểm xây dựng lớp dữ liệu khoáng sản, quy hoạch khoáng sản; lớp dữ liệu hồ sơ môi trường, nguồn thải, trạm quan trắc xả thải với thông tin cơ sở xả thải và ĐTM tương ứng. |
22.2 |
Nâng cấp tích hợp hệ thống Một cửa điện tử với phần mềm ViLIS |
150 |
- Xây dựng các API trên Phần mềm Một cửa điện tử và trên công cụ Đồng bộ VILLIS. - Xây dựng ứng dụng gọi các webservice tự động. - Xây dựng chức năng mapping giữa mcđt và villis. - Triển khai phần mềm Một cửa điện tử cho Văn phòng đăng ký và chi nhánh văn phòng đăng ký tại quận/huyện. |
300 |
|
||
23.1 |
Xây dựng CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành (giai đoạn 2) |
300 |
- Quản lý hành nghề y tế, bao gồm quản lý các thông tin liên quan đến chứng chỉ hành nghề và cơ sở hành nghề y, dược trên địa bàn thành phố; quản lý đào tạo liên tục của người hành nghề y tế. - Quản lý y tế dự phòng. - Quản lý y dược cổ truyền. - Quản lý nhà thuốc. |
680 |
|
||
24.1 |
Xây dựng phần mềm kết nối giải quyết việc làm phục vụ Đề án dự báo nguồn nhân lực và thị trường lao động thành phố |
680 |
Xây dựng phần mềm bao gồm các chức năng: - Phân hệ quản trị khai báo biến động doanh nghiệp. - Phân hệ quản lý thông tin thị trường lao động: quản lý dữ liệu cung lao động; khai thác, tổng hợp dữ liệu cung lao động, cầu lao động. - Phân hệ phân tích, dự báo nhu cầu lao động. - Đặc tả hàm API chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa phần mềm kết nối giải quyết việc làm với CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành lao động thương binh xã hội. |
640 |
|
||
25.1 |
CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành Giao thông Vận tải (giai đoạn 3) |
400 |
- Hoàn thiện toàn bộ phân hệ còn lại của CSDL và phần mềm QLNN chuyên ngành giao thông vận tải: + Quản lý dự án đầu tư; Quản lý dữ liệu quy hoạch ngành giao thông. + Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra, chấp hành nội dung Giấy phép đã cấp. + Quản lý xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh vận tải. + Quản lý thi đua, khen thưởng; Quản lý báo cáo; Quản lý sáng kiến cải tiến kỹ thuật, phát triển KHCN; Quản lý văn bản quy phạm pháp luật; Quản lý kho lưu trữ văn bản; Quản lý các loại biên lai ấn chỉ; Quản lý nguồn kinh phí quản lý hành chính, kinh phí sự nghiệp hằng năm của ngành. + Quản lý các loại biên lai ấn chỉ; Quản lý nguồn kinh phí quản lý hành chính, kinh phí sự nghiệp hằng năm của ngành. - Bổ sung phân hệ Dashboard thống kê, báo cáo. - Đặc tả hàm API chia sẻ dữ liệu về Kho dữ liệu dùng chung thành phố. |
25.2 |
Tích hợp dữ liệu quan trắc các công trình cầu về Nền tảng quan trắc dùng chung |
240 |
- Phân loại các dữ liệu quan trắc; tích hợp dữ liệu các trạm quan trắc công trình cầu (Thuận Phước, sông Hàn, Trần Thị Lý) trên Nền tảng quan trắc môi trường dùng chung toàn thành phố. - Bổ sung phân hệ chia sẻ dữ liệu quan trắc và hiển thị Dashboard. |
170 |
|
||
26.1 |
Kết nối Mạng MAN cho Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Tp Đà Nẵng |
95 |
Kết nối Mạng LAN của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật thành phố Đà Nẵng với Mạng MAN thành phố. |
26.2 |
Nâng cấp website Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật thành phố |
75 |
- Nâng cấp website, giao diện. - Chức năng hỗ trợ người khuyết tật. - Bổ sung giao diện cho thiết bị di động. |
|
Tổng cộng |
36.000 |
|
(Bằng chữ: Ba mươi sáu tỷ đồng)./.