THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
808/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Chiến lược tổng thể phát triển
khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động
thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm
2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 175/QĐ-TTg ngày 27
tháng 01 năm 2011.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, các tổ chức, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ
CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 808/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ)
I. MỤC TIÊU
Chương trình hành động thực hiện
Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Chương trình hành động) nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ và định hướng cơ bản đã
được xác định tại Quyết định số 175/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của
Việt Nam đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Chiến lược).
Chương trình hành động tập trung
vào các nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Nâng cao nhận thức về khu vực dịch
vụ trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
2. Hoàn thiện pháp luật, chính sách
phát triển khu vực dịch vụ.
3. Tăng cường năng lực và hiệu quả
quản lý nhà nước về phát triển dịch vụ.
4. Nâng cao chất lượng dịch vụ và
thúc đẩy cạnh tranh của khu vực dịch vụ.
5. Thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ và
tăng cường hội nhập quốc tế về dịch vụ.
6. Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu của khu vực dịch vụ năng động, hiện đại.
II. NHỮNG NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU
1. Nâng cao nhận thức về khu vực dịch
vụ trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Xây dựng, thực hiện chương trình
truyền thông, vận động xã hội về khu vực dịch vụ.
2. Hoàn thiện pháp luật, chính sách
phát triển khu vực dịch vụ
a) Xây dựng, điều chỉnh Chiến lược,
Quy hoạch phát triển các lĩnh vực dịch vụ chủ yếu hoặc có liên quan đến các
lĩnh vực chủ yếu của Việt Nam, bao gồm: công nghệ thông tin và truyền thông,
tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm), giáo dục, logistics, vận tải,
khoa học và công nghệ, chăm sóc sức khoẻ, phân phối, môi trường, du lịch, xuất
khẩu lao động và chuyên gia, pháp lý.
b) Xác định và đề xuất các văn bản
chính sách để phát triển các dịch vụ kinh doanh (phân loại theo quy định của Tổ
chức Thương mại Thế giới – W/120).
c) Hoàn thiện hệ thống pháp luật
cho phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc tế.
3. Tăng cường năng lực và hiệu quả
quản lý nhà nước về phát triển dịch vụ
a) Hoàn thiện, phát triển, xây dựng
mới hệ thống thống kê về dịch vụ phù hợp thông lệ quốc tế.
b) Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn,
quy chuẩn trong các lĩnh vực dịch vụ trọng điểm, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế
để nâng cao khả năng cạnh tranh, thuận tiện trong việc theo dõi, đánh giá chất
lượng dịch vụ.
4. Nâng cao chất lượng dịch vụ và
thúc đẩy cạnh tranh của khu vực dịch vụ
a) Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng
trong lĩnh vực dịch vụ.
b) Nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
c) Tăng cường sự hợp tác, liên kết
giữa các ngành dịch vụ, khu vực dịch vụ tại một số vùng trọng điểm trên lãnh thổ
Việt Nam để cùng cạnh tranh và phát triển.
5. Thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ và
tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về dịch vụ
a) Xây dựng phương án đàm phán mở cửa
thị trường dịch vụ của Việt Nam trong ASEAN, hướng tới mục tiêu Cộng đồng
ASEAN.
b) Xây dựng Chương trình thúc đẩy
xuất khẩu một số dịch vụ chủ yếu đến năm 2020.
c) Hoàn thiện cơ chế chính sách thu
hút đầu tư nước ngoài vào một số lĩnh vực dịch vụ trọng điểm nhằm thúc đẩy xuất
khẩu dịch vụ của Việt Nam.
d) Hỗ trợ đào tạo lao động đáp ứng
yêu cầu thúc đẩy xuất khẩu lao động có kỹ năng.
đ) Xúc tiến đầu tư ra nước ngoài
trong một số lĩnh vực dịch vụ có lợi thế cạnh tranh nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp
Việt Nam cung cấp dịch vụ qua biên giới.
6. Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu của khu vực dịch vụ năng động, hiện đại
a) Phát triển nhân lực chất lượng
cao có trình độ đại học và trên đại học ở những lĩnh vực tài chính - ngân hàng,
phân phối, logistics, công nghệ thiết bị y tế, thương mại điện tử, môi trường.
b) Phát triển và nâng cao chất lượng
dạy nghề phục vụ trực tiếp cho các hoạt động dịch vụ thương mại, du lịch và các
dịch vụ xã hội khác.
c) Phát triển và nâng cao chất lượng
giáo dục chuyên nghiệp nhằm tăng cường chất lượng lao động của một số dịch vụ
trọng điểm như: du lịch, tài chính - ngân hàng, chăm sóc sức khỏe, thương mại
(bao gồm thương mại điện tử), vận tải và dịch vụ xã hội gắn với các địa phương
phát triển đô thị hóa nhanh và các địa phương còn nhiều khó khăn nơi có nhiều đồng
bào dân tộc thiểu số sinh sống.
d) Đưa chương trình khởi sự kinh
doanh vào trong chương trình giáo dục đại học, trung cấp chuyên nghiệp.
đ) Rà soát quy hoạch mạng lưới các
trường đại học; cao đẳng; tập trung đầu tư xây dựng các trường đại học xuất sắc.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ những nhiệm vụ chủ yếu được
nêu trong Chương trình hành động và các nhiệm vụ cụ thể được phân công trong Phụ
lục kèm theo Chương trình hành động này, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động
đăng ký các nội dung nhiệm vụ vào Chương trình công tác hàng năm của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ và cơ quan, địa phương mình; đồng thời xây dựng kế hoạch
triển khai chi tiết, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung nhiệm
vụ được giao trong Chương trình hành động.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương định kỳ 6 tháng kiểm điểm tình hình thực hiện Chương trình hành động, chậm
nhất ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm, các đơn vị báo cáo tiến độ
thực hiện công việc được giao về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo dõi,
kiểm tra và tổng hợp việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này.
4. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Chương trình hành động, các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chủ động đề nghị và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 808/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Loại
văn bản
|
Cấp
quyết định
|
Thòi
gian hoàn thành
|
I
|
Nâng cao nhận thức về khu vực
dịch vụ trong bối cảnh hội nhập quốc tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, thực hiện chương trình
truyền thông, vận động xã hội về khu vực dịch vụ
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Đài
Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, các Bộ, ngành, địa phương liên
quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
(Triển
khai trong giai đoạn 2013-2020)
|
II
|
Hoàn thiện pháp luật, chính
sách phát triển khu vực dịch vụ
|
|
|
|
|
|
A
|
Xây dựng, điều chỉnh Chiến lược,
Quy hoạch phát triển các lĩnh vực dịch vụ trọng yếu hoặc có liên quan đến các
lĩnh vực trọng yếu của Việt Nam1
|
|
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ vận tải
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2013
|
2
|
Dịch vụ khoa học và công nghệ
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2013
|
3
|
Dịch vụ môi trường
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2013
|
B
|
Xác định và đề xuất các văn bản
chính sách để phát triển các dịch vụ kinh doanh (Phân loại theo quy định của
Tổ chức Thương mại Thế giới - W/120)
|
Các
Bộ, ngành theo thẩm quyền
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
|
C
|
Hoàn thiện hệ thống pháp luật cho
phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc tế.
|
|
|
|
|
|
1
|
Luật việc làm
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2013
|
2
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật dạy nghề
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2013
|
3
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định 126/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi
làm việc ờ nước ngoài theo hợp đồng lao động
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2012
|
4
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật kế toán
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2015
|
5
|
Nghị định quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2012
|
6
|
Nghị định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2012
|
7
|
Luật giám định tư pháp
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2012
|
8
|
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật
giám định tư pháp
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2013
|
9
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật luật sư
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2013
- 2014
|
10
|
Nghị định hướng dẫn Luật luật sư
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2013
- 2014
|
11
|
Luật đấu giá tài sản
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2014
|
12
|
Nghị định về hòa giải thương mại
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2012
|
13
|
Nghị định hướng đẫn thi hành Luật
nhà ở (sửa đổi)
|
Bộ
Xây dựng
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2014
|
14
|
Luật kinh doanh bất động sản (sửa
đổi)
|
Bộ
Xây dựng
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2015
|
15
|
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật
kinh doanh bất động sản (sửa đổi)
|
Bộ
Xây dựng
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2015
|
16
|
Nghị định thay thế Nghị định số
02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản
lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ
|
Bộ
Công Thương
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2012
- 2015
|
17
|
Hoàn thiện chính sách, pháp luật quy
định về dịch vụ phân phối hàng hóa
|
Bộ
Công Thương
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Chính
phủ
|
2012
- 2013
|
18
|
Luật giám sát an toàn hoạt động
ngân hàng
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2015
|
19
|
Luật sửa đổi Luật kinh doanh bảo
hiểm
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2016
- 2020
|
20
|
Luật chứng khoán sửa đổi
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2015
|
21
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật bảo hiểm y tế
|
Bộ
Y tế
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2013
- 2014
|
22
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật chuyển giao công nghệ
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2014
|
23
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật du
lịch và các văn bản hướng dẫn
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật,
Nghị định
|
Quốc
hội, Chính phủ
|
2011
- 2015
|
24
|
Rà soát các nội dung cam kết gia nhập
WTO đối với các loại dịch vụ thuộc lĩnh vực du lịch và các văn bản quy phạm
pháp luật không còn phù hợp với các quy định của WTO
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Chính
phủ Thủ tướng Chính phủ
|
2012
- 2013
|
25
|
Xây dựng và hoàn thiện khung
chính sách pháp luật về phát triển dịch vụ môi trường ở Việt Nam
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2013
|
26
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc
và bản đồ
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2012
|
27
|
Luật đo đạc và bản đồ
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2015
|
28
|
Nghị định hướng dẫn Luật đo đạc
và bản đồ
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2015
- 2017
|
III
|
Tăng cường năng lực và hiệu quả
quản lý nhà nước về phát triển dịch vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện, phát triển, xây dựng
mới hệ thống thống kê về dịch vụ phù hợp với thông lệ quốc tế
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
|
2
|
Rà soát, xây dựng cơ chế, chính
sách thu hút đầu tư vào các trọng điểm du lịch và mở rộng các loại hình dịch
vụ giải trí mới
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
|
Báo
cáo
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
3
|
Đề án xây dựng cơ chế hợp tác, hỗ
trợ và khuyến khích các thành phần xã hội chủ động, phát huy vai trò thúc đẩy
phát triển du lịch
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Bộ, ngành, địa phương
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
4
|
Đánh giá và định hướng phát triển
hệ thống dịch vụ xã hội đô thị
|
Bộ
Xây dựng
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
5
|
Nâng cao vị thế độc lập của cơ
quan quản lý thị trường chứng khoán
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Chính
phủ
|
2015
|
IV
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ và
thúc đẩy cạnh tranh của khu vực dịch vụ.
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá môi trường kinh
doanh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ giai
đoạn 2011 - 2015 và đề xuất các giải pháp thực hiện đến năm 2020
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Bộ, ngành, địa phương
|
Báo
cáo
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
2
|
Đề án “Đầu tư tăng cường năng lực
đo lường, thử nghiệm; ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ ở địa
phương”
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
3
|
Xây dựng và phát triển mạng lưới
doanh nghiệp dịch vụ môi trường ở Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm
2020
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành, địa phương
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2013
|
4
|
Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ nước,
phát triển ngành kinh tế nước
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2013
- 2014
|
5
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh của
du lịch Việt Nam thông qua việc đẩy mạnh công tác xúc tiến du lịch Việt Nam ở
nước ngoài
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ
Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
6
|
Xây dựng và phát triển thị trường
dịch vụ kiểm soát và xử lý chất thải
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2015
|
7
|
Xây dựng và phát triển thị trường
dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2015
|
8
|
Đề án nâng cao khả năng tiếp cận
dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2014
|
9
|
Xây dựng và phát triển thị trường
dịch vụ thông tin, tư vấn môi trường
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2015
|
10
|
Đề án tách Tổng công ty Bưu chính
Việt Nam hoạt động độc lập
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2013
|
V
|
Thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ và
tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về dịch vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương án đàm phán mở cửa thị trường
dịch vụ của Việt Nam trong ASEAN, hướng tới mục tiêu Cộng đồng ASEAN
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
|
2
|
Phương án tăng cường hội nhập
kinh tế quốc tế về dịch vụ trong khuôn khổ đàm phán tại Tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO), đàm phán hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (Hiệp định TPP),
đàm phán các Hiệp định thương mại tự do (FTA) ASEAN-EU, ASEAN +
|
Bộ
Công Thương
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
|
3
|
Chương trình thúc đẩy xuất khẩu một
số dịch vụ chủ yếu đến năm 2020 được xác định tại Quyết định số
28/2011/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Danh mục xuất nhập khẩu dịch vụ của Việt Nam
|
Các
Bộ, ngành theo thẩm quyền
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối tổng hợp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Bộ
trưởng các Bộ, ngành liên quan
|
2012
|
4
|
Hỗ trợ đào tạo lao động đáp ứng
yêu cầu thúc đẩy xuất khẩu lao động có kỹ năng
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2013
|
5
|
Rà soát các cam kết về mở cửa thị
trường dịch vụ, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, tạo điều kiện phát triển các dịch vụ của
Việt Nam
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu của khu vực dịch vụ năng động, hiện đại
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển nhân lực chất lượng
cao có trình độ đại học và trên đại học ở những lĩnh vực: tài chính - ngân
hàng, phân phối, logistics, công nghệ thiết bị y tế, thương mại điện tử, môi
trường.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2013
|
2
|
Phát triển và nâng cao chất lượng
giáo dục chuyên nghiệp nhằm tăng cường chất lượng lao động của một số dịch vụ
trọng điểm: du lịch, tài chính - ngân hàng, chăm sóc sức khỏe, thương mại (bao
gồm thương mại điện tử), vận tải và dịch vụ xã hội... gắn với các địa phương
phát triển đô thị hóa nhanh và các địa phương còn nhiều khó khăn nơi có nhiều
đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2013
|
3
|
Xây dựng và phát triển các cơ sở
nghiên cứu khoa học, đào tạo kỹ thuật ứng dụng và chuyển giao công nghệ về
môi trường
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2015
|
1 Một số nội dung
công việc trùng lắp với Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011 -
2016 và Chương trình hành động của Chính phủ triển khai Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 2011 - 2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5
năm 2011 - 2015 không được đưa vào Chương trình hành động này như: Dịch vụ công
nghệ thông tin và truyền thông, dịch vụ ngân hàng, dịch vụ chứng khoán, dịch vụ
bảo hiểm, dịch vụ giáo dục, dịch vụ logistics. dịch vụ du lịch, dịch vụ chăm
sóc sức khỏe....