BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2240/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số
531/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Chiến lược
tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động
thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ,
Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Sở GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu VT, Vtải.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA
VIỆT NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2240/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC TIÊU
Cơ bản hoàn thiện mạng lưới
giao thông vận tải (GTVT) trong cả nước, đảm bảo sự kết nối và phát triển hài
hòa, hợp lý giữa các phương thức vận tải. Ứng dụng mạnh mẽ tiến bộ của cách mạng
khoa học công nghệ vào dịch vụ vận tải, logistics; nghiên cứu phát triển phương
thức vận tải tiên tiến. Chất lượng dịch vụ vận tải và logistics được nâng cao,
bảo đảm an toàn, nhanh chóng, tiện nghi, hiện đại, thân thiện với môi trường
đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách và tăng khả năng
cạnh tranh của nền kinh tế, đưa Việt Nam từng bước trở thành trung tâm trung
chuyển hàng hóa, hành khách của khu vực cũng như thế giới, góp phần quan trọng
thực hiện thắng lợi chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc
phòng, an ninh; trong đó chú trọng các mục tiêu sau:
1. Thực thi đầy đủ trách nhiệm
được phân công về kiểm tra chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số
85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục
hành chính theo Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Cho phép người dân, doanh
nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau; tích hợp
lên Cổng dịch vụ công quốc gia theo lộ trình; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Tối thiểu 02 lần/năm, tổ chức
đối thoại, gặp mặt, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực
giao thông vận tải về nhưng khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị.
4. Ưu tiên nguồn lực phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông theo chiến lược, quy hoạch đã được phê duyệt để nâng
cao chất lượng vận tải; ưu tiên xây dựng mới các công trình quan trọng tạo bước
phát triển đột phá cho vận tải, các công trình có vai trò kết nối các phương thức
vận tải.
5. Thực hiện mạnh mẽ cải cách
hành chính nhất là thủ tục hành chính. Bãi bỏ hoặc đình chỉ áp dụng các quy định
về điều kiện kinh doanh không còn phù hợp, trái quy định của pháp luật. Cải
cách toàn diện các quy định về điều kiện kinh doanh. Đơn giản hóa, bãi bỏ các
thủ tục hành chính không còn phù hợp.
6. Nâng cao chất lượng hạ tầng
giao thông vận tải, tăng cường kết nối các phương thức vận tải, phát triển vận
tải đa phương thức và dịch vụ logistics, từ đó nâng cao chất lượng và giảm chi
phí vận tải.
II. NHIỆM VỤ
TỔNG THỂ
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc
tổ chức thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp sau
đây:
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật
a) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật để tạo môi trường pháp lý đầy đủ, phù hợp hơn cho quản
lý phát triển thị trường vận tải; thu hút các thành phần kinh tế tham gia kinh
doanh vận tải; đẩy mạnh cải cách hành chính, đặc biệt là thủ tục hành chính
trong lĩnh vực vận tải.
b) Tiếp tục rà soát, bổ sung
hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến đầu tư xây dựng theo hình thức đối
tác công tư (PPP); cơ chế chính sách xã hội hóa đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ vận
tải (cảng cạn, cảng biển, cảng thủy nội địa, trạm dừng nghỉ...).
2. Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông trọng yếu có vai trò thúc đẩy phát triển vận tải và nâng cao chất lượng
dịch vụ vận tải. Ưu tiên tập trung phát triển những hạ tầng lớn, hiện đại, có sức
lan tỏa: Nâng cấp Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, Cảng hàng không quốc tế
Nội Bài và xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành, cao tốc Bắc - Nam phía
Đông, một số đoạn tuyến quan trọng thuộc đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc -
Nam. Nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải container đường thủy nội
địa và các dịch vụ logistics tại khu vực Hải Phòng, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh và Cần Thơ; tập trung giải quyết dứt điểm các nút thắt, các điểm tắc nghẽn
trên các tuyến đường thủy nội địa huyết mạch.
3. Phát triển hài hòa, hợp lý
các phương thức vận tải, vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics
a) Ưu tiên phát triển vận tải
đa phương thức trên các hành lang vận tải chính, đặc biệt là hành lang Bắc Nam và
các hành lang kết nối với các cảng biển cửa ngõ quốc tế nhằm tăng khối lượng
hàng hóa vận chuyển, giảm chi phí vận tải biển, giảm chi phí logistics đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu; đẩy mạnh kết nối vận tải đa phương thức giữa các cảng
biển khu vực Cái Mép - Thị Vải với thị trường Campuchia, các cảng khu vực Hải
Phòng với Tây Nam Trung Quốc, các cảng khu vực miền Trung với Lào, Thái Lan và
Myanmar.
b) Đẩy mạnh phát triển hệ thống
cảng cạn theo quy hoạch được duyệt làm đầu mối kết nối các phương thức vận tải
kết hợp cung cấp các dịch vụ logistics. Ưu tiên đầu tư các cảng cạn kết nối với
đường thủy nội địa ở khu vực phía Nam, các cảng cạn kết nối với đường thủy nội
địa, đường sắt ở khu vực phía Bắc.
c) Nghiên cứu thiết lập và đẩy
mạnh đàm phán để hình thành tuyến vận tải ven biển Việt Nam - Campuchia - Đông
Bắc Thái Lan.
d) Tăng cường kết nối dịch vụ vận
tải giữa các phương thức thông qua việc kết nối hoạt động của các doanh nghiệp;
khuyến khích, tạo điều kiện hình thành các doanh nghiệp vận tải có quy mô lớn,
có khả năng thực hiện các chuỗi vận tải nội địa - quốc tế với giá thành hợp lý,
chất lượng cao.
4. Tạo thuận lợi cho vận tải
quá cảnh, vận tải qua biên giới
a) Tiếp tục nghiên cứu đơn giản
hóa thủ tục hành chính, thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến và làm việc với các nước
đối tác để hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, tạo thuận lợi cho hoạt động vận tải người
và hàng hóa qua biên giới theo các điều ước quốc tế ký giữa Việt Nam với các nước
láng giềng và trong khu vực.
b) Đẩy mạnh cơ chế một cửa quốc
gia. Áp dụng cơ chế một cửa quốc gia cho tất cả các thủ tục liên quan đến người,
phương tiện và hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh.
5. Tăng cường ứng dụng khoa học
công nghệ và năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
a) Tăng cường triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin, áp dụng công nghệ của cuộc cách mạng 4.0 trong tất cả các
lĩnh vực hoạt động giao thông vận tải: Công tác quản lý nhà nước, quản lý điều
hành, khai thác vận tải, liên kết các phương thức vận tải, quản lý vận tải đa
phương thức, dịch vụ logistics. Ưu tiên triển khai các ứng dụng công nghệ thông
tin nâng cao năng suất lao động, tăng cường năng lực khai thác hạ tầng, phương
tiện và cải cách thủ tục hành chính.
b) Triển khai Kiến trúc Chính
phủ điện tử Bộ Giao thông vận tải và Chương trình chuyển đổi số Bộ Giao thông vận
tải làm cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin có thể áp dụng cho tất cả các đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải một
cách kịp thời, chính xác, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động
và thực hiện tốt quá trình cải cách hành chính, đạt các mục tiêu về quản lý nhà
nước và phục vụ người dân và doanh nghiệp, đóng góp vào Chương trình chuyển đổi
số quốc gia.
6. Nâng cao sức cạnh tranh của
doanh nghiệp vận tải; phát huy vai trò và hiệu quả hoạt động của các hiệp hội
chuyên ngành.
7. Thúc đẩy hợp tác song
phương, đa phương với các nước, vùng lãnh thổ và các tổ chức quốc tế phục vụ mục
tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng mạng lưới vận tải quốc tế.
8. Nghiên cứu, triển khai các
nhiệm vụ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực về vận tải.
9. Tiếp tục chú trọng hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các tác động
tiêu cực của dịch bệnh COVID-19.
10. Các Cục, Tổng cục căn cứ
Chương trình hành động này để xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ, bảo
đảm đạt được yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện; tạo chuyển biến rõ nét về
nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về tinh thần phục vụ người dân và doanh
nghiệp. Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, đơn vị chủ trì thực
hiện.
11. Thực hiện nghiêm chế độ báo
cáo. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm gửi Bộ GTVT (qua Vụ Vận tải).
12. Tập trung chỉ đạo, điều
hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp. Phân định
rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan và cá nhân
trong việc triển khai thực hiện. Xử lý phù hợp, kịp thời, linh hoạt đối với những
vấn đề mới phát sinh; kiến nghị, đề xuất những giải pháp chỉ đạo, điều hành phù
hợp, hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật để tạo môi trường vận tải cạnh tranh lành mạnh, thu hút các
thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải đường bộ, hàng hải, hàng
không, đường thủy nội địa, đường sắt và logistics.
|
Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
Vụ Pháp chế, Vụ Vận tải, các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức
có liên quan
|
Hằng năm
|
2.
|
Tập trung chỉ đạo thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03
tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải
cách hành chính; nhấn mạnh các giải pháp tăng mức độ sẵn sàng thích ứng với nền
sản xuất mới trong thời kỳ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tập trung thực
hiện: (i) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, trong đó phấn đấu áp
dụng 100% cho dịch vụ công thiết thực đối với người dân; (ii) Đẩy mạnh tiến độ
thanh toán không dùng tiền mặt và phát triển thương mại điện tử; (iii) Ứng dụng
công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình, thủ tục; huy động sự tham
gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính quyền; kết nối,
chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý nhà nước; (iv) Xây
dựng và triển khai Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn
2021-2025.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
Vụ Khoa học công nghệ, Vụ Quản lý doanh nghiệp, Văn phòng Bộ GTVT, các
Vụ và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
2021 - 2025
|
3.
|
Tối thiểu 01 lần/quý, tổ chức
đối thoại, gặp mặt, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh
vực giao thông vận tải về nhưng khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị.
|
Các Cục, Tổng cục quản lý chuyên ngành
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
4.
|
Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện
các giải pháp nhằm hạn chế việc áp đặt và gia tăng phí của các hãng tàu và phụ
phí của cảng.
|
Cục Hàng hải Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022
|
5.
|
Điện tử hóa thủ tục (nộp hồ
sơ, trả kết quả...) kiểm tra chuyên ngành; kết nối chia sẻ thông tin giữa các
cơ quan, tổ chức quản lý, kiểm tra chuyên ngành với Cổng Thông tin một cửa quốc
gia và Cơ chế một cửa ASEAN để giảm thiểu giấy tờ, hướng tới mục tiêu phi giấy
tờ, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục kiểm tra chuyên ngành.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và Văn phòng Bộ GTVT
|
Vụ Khoa học công nghệ, các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
GTVT có liên quan.
|
2022-
2023
|
6.
|
Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt
động tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính để
người dân và doanh nghiệp đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ tục hành
chính và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ
tục hành chính.
|
Văn phòng Bộ GTVT
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
Hằng năm
|
7.
|
Tập trung chỉ đạo các chủ đầu
tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện, tiến độ giải ngân các dự án đã có nguồn vốn,
đặc biệt các công trình trọng điểm quốc gia, các dự án quan trọng của ngành để
đưa vào khai thác các dự án, bảo đảm sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
|
Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Vụ Kế hoạch đầu
tư
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
Hằng năm
|
8.
|
Chú trọng công tác quản lý, bảo
trì để nâng cao hiệu quả khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông hiện
có.
|
Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
Hằng năm
|
9.
|
Tập trung phát triển vận tải
giữa Việt Nam với các nước láng giềng Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar và
Trung Quốc. Đẩy mạnh phát triển vận tải trên hành lang kinh tế Đông Tây
và hành lang phía Nam
|
Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
Vụ Hợp tác quốc tế và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
2021 - 2030
|
10.
|
Tiếp tục thúc đẩy hợp tác
GTVT song phương với các nước láng giềng và các nước
đối tác quan trọng trong lĩnh vực GTVT đi vào chiều
sâu, tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác GTVT với các đối
tác khác. Chủ động, tích cực tham gia vào các cơ chế hợp tác GTVT đa phương,
nhất là ASEAN, GMS, APEC, ASEM và các tổ chức quốc tế
chuyên ngành GTVT như Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO), Tổ chức
Hàng hải quốc tế (IMO), Tổ chức Hợp tác đường sắt quốc tế (OSJD),… Củng
cố và phát triển quan hệ hợp tác với các tổ chức tài chính quốc tế như WB,
ADB, JICA, EDCF, GIZ
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
GTVT có liên quan.
|
2021 - 2030
|
11.
|
Tiếp tục nghiên cứu đơn giản
hóa thủ tục hành chính, thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến và làm
việc với các nước đối tác để hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, tạo thuận lợi cho hoạt
động vận tải người và hàng hóa qua biên giới theo các điều ước quốc tế ký giữa
Việt Nam với các nước láng giềng và trong khu vực
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
GTVT có liên quan.
|
2021 - 2030
|
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị khẩn
trương triển khai thực hiện, tăng cường phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của Bộ,
ngành và các tỉnh, thành phố để bảo đảm thực hiện tốt Chương trình hành động
này./.