Quyết định 803/QĐ-UBND phê duyệt định mức chi phí đào tạo từng nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022
Số hiệu | 803/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/03/2022 |
Ngày có hiệu lực | 25/03/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Nguyễn Lưu Trung |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 803/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 25 tháng 3 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 535/NQ-HĐND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang 5 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang về đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 632/TTr-LĐTBXH ngày 09/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt định mức chi phí đào tạo từng nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022 (theo Phụ lục đính kèm).
1. Số lượng người học và thời gian đào tạo
Định mức kinh phí sẽ được điều chỉnh theo tổng số học viên học thực tế/lớp nhưng tối đa không quá 35 học viên/lớp, tối thiểu từ 20 học viên/lớp (điều chỉnh chi phí hỗ trợ công tác tuyển sinh; chi phí nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo).
- Tiền giảng nhà giáo tham gia giảng dạy là 65.000 đồng/giờ.
- Chi phí khai giảng 800.000 đồng/khóa, bế giảng 800.000 đồng/khóa.
- Chi phí chiêu sinh 100.000 đồng/học viên.
Thời gian đào tạo được tính theo giờ lên lớp, tùy theo điều kiện thực tế của từng nghề, có thể bố trí học kéo dài hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo tổng số giờ học theo quy định (phải được cụ thể hóa trong kế hoạch đào tạo của đơn vị).
2. Hỗ trợ người học và giáo viên dạy nghề
- Người học thuộc đối tượng là: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân, người chấp hành xong án phạt tù; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Người lao động đang làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, trang trại, làng nghề, cơ sở kinh doanh dịch vụ, các cơ sở sản xuất kinh doanh, tổ chức và cá nhân chế biến sản phẩm từ nông, lâm, thủy sản và nghề muối, hộ nông dân, cá nhân, các chủ thể tham gia xây dựng vùng nguyên liệu, chuỗi giá trị nông sản, thực phẩm và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được hỗ trợ toàn bộ học phí theo định mức đính kèm.
Riêng người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng ngoài việc được miễn học phí còn được hỗ trợ thêm các khoản sau:
+ Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.
+ Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 05 km trở lên.
+ Trường hợp người học nghề tự ý nghỉ học, bỏ học, hoặc bị buộc thôi học thì không được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại đối với đối tượng được hỗ trợ theo quy định.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 803/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 25 tháng 3 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 535/NQ-HĐND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang 5 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang về đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 632/TTr-LĐTBXH ngày 09/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt định mức chi phí đào tạo từng nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022 (theo Phụ lục đính kèm).
1. Số lượng người học và thời gian đào tạo
Định mức kinh phí sẽ được điều chỉnh theo tổng số học viên học thực tế/lớp nhưng tối đa không quá 35 học viên/lớp, tối thiểu từ 20 học viên/lớp (điều chỉnh chi phí hỗ trợ công tác tuyển sinh; chi phí nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo).
- Tiền giảng nhà giáo tham gia giảng dạy là 65.000 đồng/giờ.
- Chi phí khai giảng 800.000 đồng/khóa, bế giảng 800.000 đồng/khóa.
- Chi phí chiêu sinh 100.000 đồng/học viên.
Thời gian đào tạo được tính theo giờ lên lớp, tùy theo điều kiện thực tế của từng nghề, có thể bố trí học kéo dài hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo tổng số giờ học theo quy định (phải được cụ thể hóa trong kế hoạch đào tạo của đơn vị).
2. Hỗ trợ người học và giáo viên dạy nghề
- Người học thuộc đối tượng là: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân, người chấp hành xong án phạt tù; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Người lao động đang làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, trang trại, làng nghề, cơ sở kinh doanh dịch vụ, các cơ sở sản xuất kinh doanh, tổ chức và cá nhân chế biến sản phẩm từ nông, lâm, thủy sản và nghề muối, hộ nông dân, cá nhân, các chủ thể tham gia xây dựng vùng nguyên liệu, chuỗi giá trị nông sản, thực phẩm và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được hỗ trợ toàn bộ học phí theo định mức đính kèm.
Riêng người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng ngoài việc được miễn học phí còn được hỗ trợ thêm các khoản sau:
+ Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.
+ Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 05 km trở lên.
+ Trường hợp người học nghề tự ý nghỉ học, bỏ học, hoặc bị buộc thôi học thì không được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại đối với đối tượng được hỗ trợ theo quy định.
- Giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý đào tạo thường xuyên phải đến các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ từ 15 ngày trở lên trong tháng được phụ cấp 0,2 mức lương cơ sở.
- Riêng người lao động đang làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, trang trại, làng nghề, cơ sở kinh doanh dịch vụ, các cơ sở sản xuất kinh doanh, tổ chức và cá nhân chế biến sản phẩm từ nông, lâm, thủy sản và nghề muối, hộ nông dân, cá nhân, các chủ thể tham gia xây dựng vùng nguyên liệu, chuỗi giá trị nông sản, thực phẩm và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp chỉ được hỗ trợ học phí, không được hỗ trợ các chi phí ăn và đi lại của người học.
3. Chi phí ăn, nghỉ, tàu xe của giáo viên đào tạo nghề tại xã đảo
Giáo viên đang công tác tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong đất liền tham gia đào tạo tại các xã đảo hoặc giáo viên đang công tác tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc xã đảo vào đào tạo trong đất liền ngoài kinh phí theo định mức, mỗi lớp được hỗ trợ tiền ăn 100.000 đồng/ngày, tiền nghỉ 100.000 đồng/đêm và chi phí tàu xe đi, về theo giá vé giao thông công cộng tại thời điểm thanh toán (mỗi lớp thanh toán chi phí đi, về không quá 02 giáo viên).
Tổng kinh phí thực hiện trong năm 2022 là 12 tỷ đồng, được bố trí từ nguồn kinh phí địa phương và Trung ương.
+ Nguồn kinh phí địa phương: 10 tỷ (mười tỷ đồng).
+ Nguồn kinh phí trung ương: 02 tỷ (hai tỷ đồng).
(Kinh phí 02 tỷ đồng Trung ương chuyển nguồn sang năm 2022, được phân bổ theo Quyết định số 2570/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
+ Căn cứ vào định mức chi phí đào tạo cho từng nghề nêu trên để phê duyệt định mức chi phí đào tạo các nghề phát sinh ngoài các nghề đã có trong định mức hoặc các nghề đã có định mức nhưng thời gian đào tạo khác nhau để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức triển khai, thực hiện.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí đào tạo nghề cho các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện; hướng dẫn thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí đào tạo theo quy định.
+ Đồng thời tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện. Chỉ đạo các địa phương theo dõi, kiểm tra và đánh giá hiệu quả đào tạo nghề lĩnh vực phi nông nghiệp. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và nhà giáo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cán bộ theo dõi công tác giáo dục nghề nghiệp tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Giao Sở Tài chính:
+ Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện; tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan xác định nhu cầu đào tạo nghề trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng dự toán phân bổ kinh phí đào tạo nghề lĩnh vực nông nghiệp cho các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện; hướng dẫn thực hiện các trình tự, thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí đào tạo nghề theo đúng quy định.
+ Kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm trong công tác đào tạo nghề trong lĩnh vực nông nghiệp và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về chỉ tiêu đào tạo nghề lĩnh vực Nông nghiệp.
- Giao UBND các huyện, thành phố xác định ngành nghề và thời gian đào tạo trên cơ sở tổng nguồn kinh phí đã được phân bổ để tổ chức, triển khai đào tạo nghề và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả, hiệu quả đào tạo nghề trên địa bàn; đồng thời tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Kiên Giang; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TỪNG NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG
KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ KHU DU LỊCH, LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG, NĂM 2022
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 803/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm
2022 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: đồng
TT |
Ngành, nghề đào tạo |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng kinh phí thực hiện |
Bình quân người/ khóa học (35 hv/lớp) |
Trong đó: Tỷ lệ % chi các nội dung |
|||
Chi tổ chức lớp học; điện, nước; thuê lớp học, thiết bị giảng dạy chuyên dụng; vận chuyển thiết bị; thù lao giáo viên,... |
Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo |
|||||||
Kinh phí |
Tỷ lệ % |
Kinh phí |
Tỷ lệ % |
|||||
1 |
Kỹ thuật (KT) vườn ao chuồng |
100 |
25.620.000 |
732.000 |
19.005.000 |
74,2 |
6.615.000 |
25,8 |
2 |
KT trồng rau mầm |
100 |
25.620.000 |
732.000 |
19.004.999 |
74,2 |
6.615.001 |
25,8 |
3 |
KT trồng rau hữu cơ |
100 |
25.305.000 |
723.000 |
19.005.000 |
75,1 |
6.300.000 |
24,9 |
4 |
KT trồng mía |
100 |
24.255.000 |
693.000 |
19.005.000 |
78,4 |
5.250.000 |
21,6 |
5 |
KT trồng củ cải |
100 |
25.305.000 |
723.000 |
19.005.000 |
75,1 |
6.300.000 |
24,9 |
6 |
KT trồng ấu |
100 |
22.995.000 |
657.000 |
19.005.000 |
82,6 |
3.990.000 |
17,4 |
7 |
KT trồng bắp (ngô) |
100 |
25.305.000 |
723.000 |
19.005.000 |
75,1 |
6.300.000 |
24,9 |
8 |
KT trồng cà chua |
100 |
26.565.000 |
759.000 |
19.005.000 |
71,5 |
7.560.000 |
28,5 |
9 |
KT nuôi lươn, ếch |
100 |
28.192.000 |
805.486 |
19.004.500 |
67,4 |
9.187.500 |
32,6 |
10 |
KT chăn nuôi heo |
100 |
28.192.000 |
805.486 |
19.004.499 |
67,4 |
9.187.501 |
32,6 |
11 |
KT nuôi cá thát lát cườm |
100 |
27.460.000 |
784.571 |
21.160.000 |
77,1 |
6.300.000 |
22,9 |
12 |
KT trồng, chăm sóc, thu hoạch hồ tiêu |
100 |
25.830.000 |
738.000 |
19.005.000 |
73,6 |
6.825.000 |
26,4 |
13 |
KT trồng rau an toàn |
100 |
25.305.000 |
723.000 |
19.005.000 |
75,1 |
6.300.000 |
24,9 |
14 |
KT trồng rau sạch Vietgap |
100 |
25.305.000 |
723.000 |
19.005.000 |
75,1 |
6.300.000 |
24,9 |
15 |
KT trồng khóm |
100 |
30.030.000 |
858.000 |
19.005.000 |
63,3 |
11.025.000 |
36,7 |
16 |
KT nuôi cá rô đồng sinh sản nhân tạo |
100 |
24.885.000 |
711.000 |
19.005.000 |
76,4 |
5.880.000 |
23,6 |
17 |
Nuôi cá bóng mú lồng bè |
100 |
28.203.000 |
805.800 |
19.005.000 |
67,4 |
9.198.000 |
32,6 |
18 |
KT vỗ béo bò |
100 |
23.835.000 |
681.000 |
19.005.000 |
79,7 |
4.830.000 |
20,3 |
19 |
KT nuôi tôm quảng canh |
100 |
30.030.000 |
858.000 |
19.005.000 |
63,3 |
11.025.000 |
36,7 |
20 |
KT nuôi heo nái sinh sản |
100 |
25.620.000 |
732.000 |
19.005.000 |
74,2 |
6.615.000 |
25,8 |
21 |
KT nuôi tôm quảng canh |
100 |
30.030.000 |
858.000 |
19.005.000 |
63,3 |
11.025.000 |
36,7 |
22 |
KT nuôi tôm công nghiệp |
120 |
31.398.000 |
897.086 |
20.369.850 |
64,9 |
11.028.150 |
35,1 |
23 |
KT sản xuất giống của biển |
120 |
31.395.000 |
897.000 |
20.370.000 |
64,9 |
11.025.000 |
35,1 |
24 |
KT chăn nuôi gia cầm |
150 |
32.760.000 |
936.000 |
23.572.500 |
72,0 |
9.187.500 |
28,0 |
25 |
KT trồng lúa hữu cơ |
188 |
34.755,000 |
993.000 |
25.410.000 |
73,1 |
9.345.000 |
26,9 |
26 |
KT nhân giống lúa |
188 |
34.755.000 |
993.000 |
25.409.999 |
73,1 |
9.345.001 |
26,9 |
27 |
KT trồng dưa leo |
188 |
31.710.000 |
906.000 |
25.410.000 |
80,1 |
6.300.000 |
19,9 |
28 |
KT trồng lan - Bon sai |
188 |
36.225.000 |
1.035.000 |
25.410.000 |
70,1 |
10.815.000 |
29,9 |
29 |
KT chăn nuôi heo trên đệm lót sinh học |
188 |
35.385.000 |
1.011.000 |
25.410.000 |
71,8 |
9.975.000 |
28,2 |
30 |
KT ương vèo tôm, của giống |
188 |
35.828.000 |
1.023.657 |
25.410.425 |
70,9 |
10.417.575 |
29,1 |
31 |
KT nuôi vẹm xanh |
188 |
41.895.000 |
1.197.000 |
26.145.000 |
62,4 |
15.750.000 |
37,6 |
32 |
KT nuôi tôm - cua - lúa |
188 |
32.760.000 |
936.000 |
25.410.000 |
77,6 |
7.350.000 |
22,4 |
33 |
KT nuôi cá thát lát cườm |
188 |
32.130.000 |
918.000 |
25.410.000 |
79,1 |
6.720.000 |
20,9 |
34 |
KT chăn nuôi bò |
188 |
34.020.000 |
972.000 |
25.410.000 |
74,7 |
8.610.000 |
25,3 |
35 |
KT trồng nấm rơm, nấm bào ngư, nấm linh chi |
188 |
33.285.000 |
951.000 |
25.410.000 |
76,3 |
7.875.000 |
23,7 |
36 |
KT trồng lúa chất lượng cao |
188 |
34.755.000 |
993.000 |
25.410.000 |
73,1 |
9.345.000 |
26,9 |
37 |
KT trồng cây ăn quả |
188 |
33.983.000 |
970.943 |
25.409.750 |
74,8 |
8.573.250 |
25,2 |
38 |
KT trồng hoa kiểng |
188 |
36.225.000 |
1.035.000 |
25.410.000 |
70,1 |
10.815.000 |
29,9 |
39 |
KT trồng dưa hấu |
188 |
31.710.000 |
906.000 |
25.410.000 |
80,1 |
6.300.000 |
19,9 |
40 |
Chế biến thủy sản |
188 |
45.224.000 |
1.292.114 |
25.410.500 |
56,2 |
19.813.500 |
43,8 |
41 |
KT chăn nuôi gà và phương pháp phòng trị bệnh |
188 |
34.755.000 |
993.000 |
25.410.000 |
73,1 |
9.345.000 |
26,9 |
42 |
KT chăn nuôi heo và phương pháp phòng trị bệnh |
188 |
35.385.000 |
1.011.000 |
25.410.000 |
71,8 |
9.975.000 |
28,2 |
43 |
Nuôi tôm lúa |
188 |
32.760.000 |
936.000 |
25.410.000 |
77,6 |
7.350.000 |
22,4 |
44 |
Nuôi cá bóng tượng |
188 |
32.760.000 |
936.000 |
25.410.000 |
77,6 |
7.350.000 |
22,4 |
45 |
KT nuôi tôm càng xanh |
188 |
32.760.000 |
936.000 |
25.410.000 |
77,6 |
7.350.000 |
22,4 |
46 |
KT nuôi cá chẽm |
188 |
32.760.000 |
936.000 |
25.410.000 |
77,6 |
7.350.000 |
22,4 |
47 |
KT nuôi lươn, ếch |
188 |
34.125.000 |
975.000 |
25.410.000 |
74,5 |
8.715.000 |
25,5 |
48 |
KT nuôi cá lóc, cá rô đồng, cá rô đầu vuông |
188 |
35.175.000 |
1.005.000 |
25.410.000 |
72,2 |
9.765.000 |
27,8 |
49 |
KT kỹ thuật nuôi rắn |
188 |
31.920.000 |
912.000 |
25.410.000 |
79,6 |
6.510.000 |
20,4 |
50 |
KT nuôi cua biển |
188 |
33.810.000 |
966.000 |
25.410.000 |
75,2 |
8.400.000 |
24,8 |
51 |
KT nuôi tôm sú |
188 |
34.860.000 |
996.000 |
25.410.000 |
72,9 |
9.450.000 |
27,1 |
52 |
KT nuôi cá đối, cá dìa xen canh tôm |
188 |
31.760.000 |
907.429 |
24.410.000 |
76,9 |
7,350.000 |
23,1 |
53 |
KT nuôi cá lồng bè trên biển |
188 |
35.490.000 |
1.014.000 |
25.410.000 |
71,6 |
10.080.000 |
28,4 |
54 |
KT nuôi cá thát lát |
188 |
31.710.000 |
906.000 |
25.410.000 |
80,1 |
6.300.000 |
19,9 |
55 |
KT nuôi cá trê vàng |
188 |
32.130.000 |
918.000 |
25.410.000 |
79,1 |
6.720.000 |
20,9 |
56 |
KT nuôi trồng thủy sản nước ngọt |
188 |
31.385.000 |
896.714 |
25.410.500 |
81,0 |
5.974.500 |
19,0 |
57 |
KT nuôi đa loại thủy sản (cua, sú, thẻ, càng xanh) |
188 |
42.063.000 |
1.201.800 |
26.145.000 |
62,2 |
15.918.000 |
37,8 |
58 |
KT ương giống và nuôi nghêu, sò |
188 |
30.000.000 |
857.143 |
18.975.000 |
63,3 |
11.025.000 |
36,8 |
59 |
Kỹ thuật ươm tôm, cua giống |
188 |
35.828.000 |
1.023.657 |
25.410.425 |
70,9 |
10.417.575 |
29,1 |
60 |
KT nuôi trùn quế |
188 |
28.875.000 |
825.000 |
19.687.500 |
68,2 |
9.187.500 |
31,8 |
61 |
KT nuôi ruồi lính đen |
188 |
28.875.000 |
825.000 |
19.687.500 |
68,2 |
9.187.500 |
31,8 |
62 |
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi |
188 |
25.000.000 |
825.000 |
18.500.000 |
74,0 |
6.500.000 |
26,0 |
63 |
KT nuôi cua đinh |
188 |
42.068.000 |
1.144.714 |
30.068.000 |
71,5 |
12.000.000 |
28,5 |
64 |
KT nuôi chồn hương |
188 |
43.750.000 |
1.144.714 |
23.565.000 |
53,9 |
20.185.000 |
46,1 |
65 |
KT nuôi ốc bưu đen |
188 |
30.000.000 |
857.143 |
20.361.000 |
67,9 |
9.639.000 |
32,1 |
66 |
KT trồng lan |
188 |
36.225.000 |
1.144.714 |
25.875.000 |
71,4 |
10.350.000 |
28,6 |
67 |
KT chăn nuôi Dế và phương pháp phòng trị bệnh |
224 |
37.321.000 |
1.066.314 |
30.092.800 |
80,6 |
7.228.200 |
19,4 |
68 |
KT chăn nuôi Rắn mối và phương pháp phòng trị bệnh |
224 |
37.305.000 |
1.065.857 |
28.097.550 |
75,3 |
9.207.450 |
24,7 |
69 |
Chăm sóc hoa viên, cây cảnh, cá cảnh |
250 |
39.900.000 |
1.140.000 |
30.712.500 |
77,0 |
9.187.500 |
23,0 |
70 |
Dược lý thú y, thủy sản |
276 |
34.500.000 |
985.714 |
26.000.000 |
75,4 |
8.500.000 |
24,6 |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Kỹ thuật bon sai - hoa kiểng |
318 |
44.675.000 |
1.276.429 |
30.675.000 |
68,7 |
14.000.000 |
31,3 |
2 |
Nuôi tôm thẻ chân trắng |
440 |
54.600.000 |
1.560.000 |
43.575.000 |
79,8 |
11.025.000 |
20,2 |
3 |
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) |
540 |
59.141.000 |
1.689.743 |
47.141.000 |
79,7 |
12.000.000 |
20,3 |
4 |
Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt |
540 |
59.535.000 |
1.701.000 |
51.975.000 |
87,3 |
7.560.000 |
12,7 |
5 |
Trồng hoa lan |
540 |
59.105.000 |
1.688.714 |
51.545.000 |
87,2 |
7.560.000 |
12,8 |
6 |
Trồng khoai lang, sắn |
540 |
56.863.000 |
1.624.657 |
48.289.750 |
84,9 |
8.573.250 |
15,1 |
7 |
Trồng đậu tương, đậu phộng |
540 |
56.863.000 |
1.624.657 |
48.289.750 |
84,9 |
8.573.250 |
15,1 |
8 |
Trồng thanh long |
540 |
56.863.000 |
1.624.657 |
48.289.750 |
84,9 |
8.573.250 |
15,1 |
9 |
Trồng bắp (Ngô) |
540 |
56.863.000 |
1.624.657 |
48.289.750 |
84,9 |
8.573.250 |
15,1 |
10 |
Nhân giống cây ăn quả |
540 |
56.863.000 |
1.624.657 |
48.289.750 |
84,9 |
8.573.250 |
15,1 |
11 |
Ương giống và nuôi nghêu, sò |
540 |
52.880.000 |
1.510.857 |
41.855.000 |
79,2 |
11.025.000 |
20,8 |
12 |
Nuôi tôm sú công nghiệp |
540 |
65.885.000 |
1.882.429 |
50.638.000 |
76,9 |
15.247.000 |
23,1 |
13 |
Nuôi tôm thẻ chân trắng công nghiệp |
540 |
67.830.000 |
1.938.000 |
51.975.000 |
76,6 |
15.855.000 |
23,4 |
14 |
Nuôi cua biển |
540 |
65.625.000 |
1.875.000 |
51.975.000 |
79,2 |
13.650.000 |
20,8 |
1 |
Hoa voan nghệ thuật |
100 |
26.985.000 |
771.000 |
19.005.000 |
70,4 |
7.980.000 |
29,6 |
2 |
Bó chổi |
100 |
26.880.000 |
768.000 |
19.005.000 |
70,7 |
7.875.000 |
29,3 |
3 |
Đan lục bình |
100 |
26.775.000 |
765.000 |
19.005.000 |
71,0 |
7.770.000 |
29,0 |
4 |
Đan giỏ xách từ dây nhựa |
100 |
31.815.000 |
909.000 |
19.005.000 |
59,7 |
12.810.000 |
40,3 |
5 |
Đan giỏ quà từ cọng dừa |
100 |
26.250.000 |
750.000 |
19.005.000 |
72,4 |
7.245.000 |
27,6 |
6 |
Đan sản phẩm từ tre trúc |
100 |
26.250.000 |
750.000 |
19.005.000 |
72,4 |
7.245.000 |
27,6 |
7 |
Đan sản phẩm thủ công từ dây - bẹ chuối |
100 |
26.250.000 |
750.000 |
17.750.000 |
67,6 |
8.500.000 |
32,4 |
8 |
Đan rập cua |
100 |
26.329.000 |
752.257 |
16.275.250 |
61,8 |
10.053.750 |
38,2 |
9 |
Ráp lú dây |
100 |
26.329.000 |
752.257 |
16.275.250 |
61,8 |
10.053.750 |
38,2 |
10 |
Trầm nón lá |
100 |
26.250.000 |
750.000 |
16.250.000 |
61,9 |
10.000.000 |
38,1 |
11 |
Bảo trì và sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu |
100 |
30.513.000 |
871.800 |
19.005.000 |
62,3 |
11.508.000 |
37,7 |
12 |
Bảo trì và sửa chữa máy phun phân bón |
100 |
30.513.000 |
871.800 |
19.005.000 |
62,3 |
11.508.000 |
37,7 |
13 |
Bảo trì và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí |
100 |
22.659.000 |
647.400 |
15.309.000 |
67,6 |
7.350.000 |
32,4 |
14 |
Cài đặt, bảo trì máy tính |
100 |
28.875.000 |
825.000 |
19.005.000 |
65,8 |
9.870.000 |
34,2 |
15 |
Tin học văn phòng (mở rộng) |
100 |
19.005.000 |
543.000 |
15.505.000 |
81,6 |
3.500.000 |
18,4 |
16 |
Y tế du lịch |
100 |
22.838.000 |
652.514 |
19.163.000 |
83,9 |
3.675.000 |
16,1 |
17 |
Sơ cấp cứu |
100 |
22.838.000 |
652.514 |
19.162.999 |
83,9 |
3.675.001 |
16,1 |
18 |
An ninh khách sạn |
100 |
22.838.000 |
652.514 |
19.163.000 |
83,9 |
3.675.000 |
16,1 |
19 |
KT lập trình PLC cơ bản |
100 |
24.570.000 |
702.000 |
19.057.500 |
77,6 |
5.512.500 |
22,4 |
20 |
KT lập trình PLC nâng cao |
100 |
24.570.000 |
702.000 |
19.057.500 |
77,6 |
5.512.500 |
22,4 |
21 |
Tiện cơ bản |
100 |
23.625.000 |
675.000 |
19.950.000 |
84,4 |
3.675.000 |
15,6 |
22 |
Tiện nâng cao |
100 |
23.625.000 |
675.000 |
19.950.000 |
84,4 |
3.675.000 |
15,6 |
23 |
Phay cơ bản |
100 |
27.500.000 |
785.714 |
19.100.000 |
69,5 |
8.400.000 |
30,5 |
24 |
An toàn vệ sinh thực phẩm |
100 |
22.838.000 |
652.514 |
19.163.000 |
83,9 |
3.675.000 |
16,1 |
25 |
Kỹ năng giao tiếp và lễ tân ngoại giao |
100 |
22.838.000 |
652.514 |
19.163.000 |
83,9 |
3.675.000 |
16,1 |
26 |
Kỹ năng bán hàng (tiếp thị cơ bản) |
100 |
26.880.000 |
768.000 |
19.005.000 |
70,7 |
7.875.000 |
29,3 |
27 |
Quản trị, bảo mật mạng máy tính |
100 |
21.053.000 |
601.514 |
19.005.500 |
90,3 |
2.047.500 |
9,7 |
28 |
Quản lý ngân sách và đầu tư xây dựng cơ bản cấp xã |
120 |
24.675.000 |
705.000 |
21.000.000 |
85,1 |
3.675.000 |
14,9 |
29 |
Nghiệp vụ pha chế (pha chế thức uống) |
120 |
32.130.000 |
918.000 |
21.105.000 |
65,7 |
11.025.000 |
34,3 |
30 |
Lắp ráp, cài đặt và sửa chữa máy tính |
120 |
35.123.000 |
1.003.514 |
24.623.000 |
70,1 |
10.500.000 |
29,9 |
31 |
Quản lý hợp tác xã |
120 |
24.675.000 |
705.000 |
21.000.000 |
85,1 |
3.675.000 |
14,9 |
32 |
Quản lý Nhà hàng - Khách sạn |
120 |
26.760.000 |
764.571 |
19.760.000 |
73,8 |
7.000.000 |
26,2 |
33 |
Tiện - Phay CNC |
120 |
27.500.000 |
785.714 |
17.600.000 |
64,0 |
9.900.000 |
36,0 |
34 |
Dự toán công trình |
120 |
27.500.000 |
785.714 |
25.400.000 |
92,4 |
2.100.000 |
7,6 |
35 |
Dựng phối cảnh công trình bằng Sketch Up |
120 |
27.500.000 |
785.714 |
19.100.000 |
69,5 |
8.400.000 |
30,5 |
36 |
Lập trình điều khiển tự động ARDUINO |
120 |
20.370.000 |
582.000 |
20.370.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
37 |
Lập trình ứng dụng trên ANDROID |
120 |
20.370.000 |
582.000 |
20.370.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
38 |
Chăm sóc da |
150 |
26.625.000 |
760.714 |
22.950.000 |
86,2 |
3.675.000 |
13,8 |
39 |
Cộng tác viên y tế |
150 |
34.256.000 |
978.743 |
25.226.000 |
73,6 |
9.030.000 |
26,4 |
40 |
Thiết kế, lập trình đèn Led quảng cáo |
150 |
40.530.000 |
1.158.000 |
29.190.000 |
72,0 |
11.340.000 |
28,0 |
41 |
Vận hành dây chuyền sản xuất xi măng cơ bản |
150 |
27.699.000 |
791.400 |
20.422.500 |
73,7 |
7.276.500 |
26,3 |
42 |
Vận hành dây chuyền sản xuất xi măng nâng cao |
150 |
27.699.000 |
791.400 |
20.422.500 |
73,7 |
7.276.500 |
26,3 |
43 |
Bồi dưỡng kiến thức du lịch |
150 |
28.250.000 |
807.143 |
24.575.000 |
87,0 |
3.675.000 |
13,0 |
44 |
Đan cỏ bàng |
160 |
34.650.000 |
990.000 |
26.103.000 |
75,3 |
8.547.000 |
24,7 |
45 |
KT nề hoàn thiện |
160 |
36.225.000 |
1.035.000 |
26.218.500 |
72,4 |
10.006.500 |
27,6 |
46 |
KT cốt thép và bê tông |
160 |
36.225.000 |
1.035.000 |
27.037.500 |
74,6 |
9.187.500 |
25,4 |
47 |
KT cốt pha - giàn giáo |
160 |
36.225.000 |
1.035.000 |
26.864.250 |
74,2 |
9.360.750 |
25,8 |
48 |
Thủ công mỹ nghệ từ vỏ óc - vỏ sò |
188 |
36.588.000 |
1.045.371 |
25.410.750 |
69,5 |
11.177.250 |
30,5 |
49 |
Đan ghế từ dây nhựa |
188 |
37.695.000 |
1.077.000 |
25.410.000 |
67,4 |
12.285.000 |
32,6 |
50 |
Sửa chữa thiết bị tàu biển |
188 |
27.510.000 |
786.000 |
25.410.000 |
92,4 |
2.100.000 |
7,6 |
51 |
Thủ công mỹ nghệ từ hạt cườm |
188 |
33.013.000 |
943.229 |
25.409.950 |
77,0 |
7.603.050 |
23,0 |
52 |
Sửa chữa động cơ phun xăng điện tử |
188 |
31.080.000 |
888.000 |
25.410.000 |
81,8 |
5.670.000 |
18,2 |
53 |
May công nghiệp |
188 |
34.335.000 |
981.000 |
26.460.000 |
77,1 |
7.875.000 |
22,9 |
54 |
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi |
188 |
22.680.000 |
648.000 |
13.660.500 |
60,2 |
9.019.500 |
39,8 |
55 |
Sửa chữa hệ thống điện thân xe ô tô |
200 |
37.275.000 |
1.065.000 |
28.087.500 |
75,4 |
9.187.500 |
24,6 |
56 |
KT chế biến món ăn (KT nấu ăn) |
200 |
36.540.000 |
1.044.000 |
27.300.000 |
74,7 |
9.240.000 |
25,3 |
57 |
Tiếng anh giao tiếp |
200 |
25.935.000 |
741.000 |
22.260.000 |
85,8 |
3.675.000 |
14,2 |
58 |
Tiếng anh du lịch |
200 |
25.935.000 |
741.000 |
22.259.999 |
85,8 |
3.675.001 |
14,2 |
59 |
Sửa chữa động cơ ô tô phun xăng điện tử |
200 |
37.275.000 |
1.065.000 |
28.087.500 |
75,4 |
9.187.500 |
24,6 |
60 |
KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ) |
200 |
37.863.000 |
1.081.800 |
29.963.000 |
79,1 |
7.900.000 |
20,9 |
61 |
Marketing du lịch |
200 |
36.500.000 |
1.042.857 |
29.465.000 |
80,7 |
7.035.000 |
19,3 |
62 |
Trang điểm |
276 |
46.132.000 |
1.318.057 |
33.075.250 |
71,7 |
13.056.750 |
28,3 |
63 |
Làm móng |
276 |
45.150.000 |
1.290.000 |
33.075.000 |
73,3 |
12.075.000 |
26,7 |
64 |
Nghiệp vụ buồng |
276 |
44.415.000 |
1.269.000 |
33.075.000 |
74,5 |
11.340.000 |
25,5 |
65 |
Nghiệp vụ bàn |
276 |
44.415.000 |
1.269.000 |
33.075.000 |
74,5 |
11.340.000 |
25,5 |
66 |
Nghiệp vụ lễ tân |
276 |
43.050.000 |
1.230.000 |
33.075.000 |
76,8 |
9.975.000 |
23,2 |
67 |
Nghiệp vụ pha chế (Bartender) |
276 |
49.035.000 |
1.401.000 |
33.075.000 |
67,5 |
15.960.000 |
32,5 |
68 |
Điện lạnh dân dụng |
276 |
52.353.000 |
1.495.800 |
33.075.000 |
63,2 |
19.278.000 |
36,8 |
69 |
KT may giày công nghiệp |
276 |
40.055.000 |
1.144.429 |
32.180.000 |
80,3 |
7.875.000 |
19,7 |
70 |
Sửa chữa, vận hành thiết bị điện |
276 |
42.000.000 |
1.200.000 |
33.075.000 |
78,8 |
8.925.000 |
21,3 |
71 |
Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô |
276 |
42.000.000 |
1.200.000 |
33.075.000 |
78,8 |
8.925.000 |
21,3 |
1 |
Tiếng Hàn du lịch |
300 |
32.110.000 |
917.429 |
27.610.000 |
86,0 |
4.500.000 |
14,0 |
2 |
Quản lý Khách sạn vừa và nhỏ |
300 |
42.675.000 |
1.219.286 |
35.175.000 |
82,4 |
7.500.000 |
17,6 |
3 |
Điều hành Tour du lịch |
300 |
42.675.000 |
1.219.286 |
35.175.000 |
82,4 |
7.500.000 |
17,6 |
4 |
Tin học văn phòng |
300 |
40.666.000 |
1.161.886 |
32.166.000 |
79,1 |
8.500.000 |
20,9 |
5 |
Sửa chữa xe gắn máy |
300 |
45.600.000 |
1.302.857 |
34.400.000 |
75,4 |
11.200.000 |
24,6 |
6 |
Sửa chữa máy nổ (động cơ xăng và Diesel) |
300 |
44.363.000 |
1.267.514 |
35.175.500 |
79,3 |
9.187.500 |
20,7 |
7 |
KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ) |
300 |
44.363.000 |
1.267.514 |
35.175.500 |
79,3 |
9.187.500 |
20,7 |
8 |
Nghiệp vụ pha chế tổng hợp |
300 |
50.988.000 |
1.456.800 |
34.713.000 |
68,1 |
16.275.000 |
31,9 |
9 |
Nghiệp vụ nhà hàng |
312 |
40.448.000 |
1.155.657 |
37.718.000 |
93,3 |
2.730.000 |
6,7 |
10 |
Kế toán doanh nghiệp |
315 |
40.425.000 |
1.155.000 |
36.750.000 |
90,9 |
3.675.000 |
9,1 |
11 |
Kế toán hành chính sự nghiệp |
315 |
39.375.000 |
1.125.000 |
35.700.000 |
90,7 |
3.675.000 |
9,3 |
12 |
Kế toán thương mại dịch vụ - sản xuất |
315 |
39.375.000 |
1.125.000 |
35.700.000 |
90,7 |
3.675.000 |
9,3 |
13 |
KT máy lạnh và điều hòa không khí |
318 |
32.440.000 |
926.857 |
26.340.000 |
81,2 |
6.100.000 |
18,8 |
14 |
Nghiệp vụ Pha chế (Bartender) |
318 |
45.000.000 |
1.285.714 |
33.975.000 |
75,5 |
11.025.000 |
24,5 |
15 |
KT chế biến món ăn (KT nấu ăn) |
318 |
40.667.000 |
1.161.914 |
34.167.000 |
84,0 |
6.500.000 |
16,0 |
16 |
Chế biến thủy sản |
320 |
63.147.000 |
1.804.200 |
34.020.000 |
53,9 |
29.127.000 |
46,1 |
17 |
Chăm sóc da, phun xăm, điêu khắc |
320 |
48.000.000 |
1.371.429 |
34.943.250 |
72,8 |
13.056.750 |
27,2 |
18 |
Nghiệp vụ Bếp trưởng - chuyên ngành Bếp bánh |
345 |
41.000.000 |
1.171.429 |
32.500.000 |
79,3 |
8.500.000 |
20,7 |
19 |
Nghiệp vụ Bar trưởng |
355 |
41.650.000 |
1.190.000 |
33.150.000 |
79,6 |
8.500.000 |
20,4 |
20 |
Nghiệp vụ buồng, bàn |
360 |
42.070.000 |
1.202.000 |
35.665.000 |
84,8 |
6.405.000 |
15,2 |
21 |
Nghiệp vụ buồng |
360 |
40.776.000 |
1.165.029 |
34.659.750 |
85,0 |
6.116.250 |
15,0 |
22 |
Nghiệp vụ bàn |
360 |
40.600.000 |
1.160.000 |
34.631.800 |
85,3 |
5.968.200 |
14,7 |
23 |
Nghiệp vụ lễ tân |
360 |
42.347.000 |
1.209.914 |
35.312.000 |
83,4 |
7.035.000 |
16,6 |
24 |
Nghiệp vụ bếp |
360 |
43.397.000 |
1.239.914 |
36.047.000 |
83,1 |
7.350.000 |
16,9 |
25 |
Tiếng anh du lịch |
360 |
39.159.000 |
1.118.829 |
35.484.000 |
90,6 |
3.675.000 |
9,4 |
26 |
Du lịch cộng đồng |
360 |
46.900.000 |
1.340.000 |
38.400.000 |
81,9 |
8.500.000 |
18,1 |
27 |
Nghiệp vụ Bếp trưởng |
375 |
42.300.000 |
1.208.571 |
33.800.000 |
79,9 |
8.500.000 |
20,1 |
28 |
Nghiệp vụ Bếp trưởng - chuyên ngành Bếp việt |
375 |
42.300.000 |
1.208.571 |
33.800.000 |
79,9 |
8.500.000 |
20,1 |
29 |
Điện nước công trình |
380 |
51.923.000 |
1.483.514 |
42.525.500 |
81,9 |
9.397.500 |
18,1 |
30 |
Hàn điện (Gò - Hàn) |
392 |
51.713.000 |
1.477.514 |
42.525.500 |
82,2 |
9.187.500 |
17,8 |
31 |
May công nghiệp |
396 |
56.700.000 |
1.620.000 |
40.795.650 |
72,0 |
15.904.350 |
28,1 |
32 |
Sửa chữa điện - điện lạnh ô tô |
400 |
52.500.000 |
1.500.000 |
43.312.500 |
82,5 |
9.187.500 |
17,5 |
33 |
Sửa chữa xe gắn máy |
405 |
60.123.000 |
1.717.800 |
43.785.000 |
72,8 |
16.338.000 |
27,2 |
34 |
Xây dựng dân dụng |
410 |
57.645.000 |
1.647.000 |
43.785.000 |
76,0 |
13.860.000 |
24,0 |
35 |
Quản lý doanh nghiệp nhỏ |
420 |
47.460.000 |
1.356.000 |
43.785.000 |
92,3 |
3.675.000 |
7,7 |
36 |
Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp |
420 |
47.460.000 |
1.356.000 |
43.785.000 |
92,3 |
3.675.000 |
7,7 |
37 |
KT chế biến món ăn Á - Âu |
420 |
48.000.000 |
1.371.429 |
36.975.000 |
77,0 |
11.025.000 |
23,0 |
38 |
KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ) |
420 |
52.973.000 |
1.513.514 |
43.785.500 |
82,7 |
9.187.500 |
17,3 |
39 |
Tiếng anh du lịch |
450 |
49.508.000 |
1.414.514 |
45.833.000 |
92,6 |
3.675.000 |
7,4 |
40 |
Hàn điện (Gò - Hàn) |
465 |
56.458.000 |
1.613.086 |
47.270.500 |
83,7 |
9.187.500 |
16,3 |
41 |
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và máy điều hòa không khí |
465 |
45.570.000 |
1.302.000 |
35.595.000 |
78,1 |
9.975.000 |
21,9 |
42 |
KT máy lạnh và điều hòa không khí |
520 |
49.150.000 |
1.404.286 |
39.175.000 |
79,7 |
9.975.000 |
20,3 |
43 |
Nghiệp vụ buồng, bàn |
540 |
63.105.000 |
1.803.000 |
53.655.000 |
85,0 |
9.450.000 |
15,0 |
44 |
Nghiệp vụ Hướng dẫn viên |
540 |
59.010.000 |
1.686.000 |
51.975.000 |
88,1 |
7.035.000 |
11,9 |
45 |
Quản lý Khách sạn vừa và nhỏ |
540 |
64.890.000 |
1.854.000 |
53.865.000 |
83,0 |
11.025.000 |
17,0 |
46 |
Sửa chữa máy nổ |
540 |
60.375.000 |
1.725.000 |
51.975.000 |
86,1 |
8.400.000 |
13,9 |
47 |
Tiện |
540 |
70.680.000 |
2.019.429 |
51.974.250 |
73,5 |
18.705.750 |
26,5 |
48 |
Hàn hơi và Inox |
540 |
66.675.000 |
1.905.000 |
56.175.000 |
84,3 |
10.500.000 |
15,7 |
49 |
Hàn điện |
540 |
66.675.000 |
1.905.000 |
56.175.000 |
84,3 |
10.500.000 |
15,7 |
50 |
KT xây, trát công trình |
540 |
62.412.000 |
1.783.200 |
51.975.000 |
83,3 |
10.437.000 |
16,7 |
51 |
KT ốp lát công trình |
540 |
66.885.000 |
1.911.000 |
51.975.000 |
77,7 |
14.910.000 |
22,3 |
52 |
KT cốt pha, cót thép |
540 |
67.725.000 |
1.935.000 |
51.975.000 |
76,7 |
15.750.000 |
23,3 |
53 |
Sửa chữa xe gắn máy |
540 |
68.313.000 |
1.951.800 |
51.975.000 |
76,1 |
16.338.000 |
23,9 |
54 |
Gò hàn nông thôn |
540 |
69.300.000 |
1.980.000 |
51.975.000 |
75,0 |
17.325.000 |
25,0 |
55 |
Điện tử dân dụng |
540 |
58.695.000 |
1.677.000 |
51.975.000 |
88,6 |
6.720.000 |
11,4 |
56 |
KT sửa chữa điện lạnh |
540 |
63.525.000 |
1.815.000 |
54.337.500 |
85,5 |
9.187.500 |
14,5 |
57 |
Điện nước công trình |
540 |
61.950.000 |
1.770.000 |
51.975.000 |
83,9 |
9.975.000 |
16,1 |
58 |
Điện dân dụng |
540 |
64.050.000 |
1.830.000 |
51.975.000 |
81,1 |
12.075.000 |
18,9 |
59 |
Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn áp |
540 |
61.215.000 |
1.749.000 |
51.975.000 |
84,9 |
9.240.000 |
15,1 |
60 |
Cắt uốn tóc |
540 |
67.515.000 |
1.929.000 |
51.975.000 |
77,0 |
15.540.000 |
23,0 |
61 |
Vệ sĩ |
540 |
55.650.000 |
1.590.000 |
51.975.000 |
93,4 |
3.675.000 |
6,6 |
62 |
May dân dụng |
540 |
73.500.000 |
2.100.000 |
51.975.000 |
70,7 |
21.525.000 |
29,3 |
63 |
May công nghiệp |
540 |
72.975.000 |
2.085.000 |
51.975.000 |
71,2 |
21.000.000 |
28,8 |
64 |
KT bảo dưỡng và sửa chữa mô tơ điện |
540 |
64.050.000 |
1.830.000 |
51.975.000 |
81,1 |
12.075.000 |
18,9 |
65 |
Vận hành, sửa chữa xe đào xúc |
540 |
77.228.000 |
2.206.514 |
51.975.500 |
67,3 |
25.252.500 |
32,7 |
66 |
Nghiệp vụ bếp |
540 |
65.100.000 |
1.860.000 |
54.075.000 |
83,1 |
11.025.000 |
16,9 |
67 |
Nghiệp vụ lễ tân |
540 |
63.525.000 |
1.815.000 |
53.025.000 |
83,5 |
10.500.000 |
16,5 |
68 |
Nghiệp vụ bàn |
540 |
60.900.000 |
1.740.000 |
51.975.000 |
85,3 |
8.925.000 |
14,7 |
69 |
Nghiệp vụ buồng |
540 |
61.163.000 |
1.747.514 |
51.975.500 |
85,0 |
9.187.500 |
15,0 |
70 |
KT chế biến món ăn |
540 |
63.000.000 |
1.800.000 |
51.975.000 |
82,5 |
11.025.000 |
17,5 |
71 |
KT trong khách sạn -resort |
540 |
63.000.000 |
1.800.000 |
51.975.000 |
82,5 |
11.025.000 |
17,5 |
72 |
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ |
540 |
61.163.000 |
1.747.514 |
51.975.500 |
85,0 |
9.187.500 |
15,0 |
73 |
Sửa chữa điện và điện lạnh ôtô |
560 |
62.738.000 |
1.792.514 |
53.550.500 |
85,4 |
9.187.500 |
14,6 |